K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8

I exercise regularly so as to improve my mental health.

She goes to the clinic when needed

We avoid the city because of the exhaust fumes.

The farmer plants seeds after preparing the agricultural fields.

She completed her vocational training before starting her job.

Despite losing his job, he kept looking for work because of unemployment.

1 tháng 8

He studies hard when learning about economic principles.

We distribute food to the needy after collecting donations.

She donates money to the poor to support charity.

She learns how to recycle plastic products because of worrying about global warming.

They moved to a new area to escape overpopulation.

She attends workshops after finishing her vocational training.

29 tháng 7

 \(\left\{{}\begin{matrix}V+v=18\\V-v=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(V,v\right)=\left(15,3\right)\)

 Đặt \(AB=s\left(km\right)\) thì \(t_{xuôi}=\dfrac{s}{18}\left(h\right),t_{ngược}=\dfrac{s}{12}\left(h\right)\) 

 Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{s}{18}+\dfrac{s}{12}=2,5\Leftrightarrow s=18\left(km\right)\)

 Nếu vận tốc dòng nước là \(v\left(km/h\right)\) và vận tốc thực của thuyền là \(V\left(km/h\right)\) thì:

 \(\left\{{}\begin{matrix}V+v=18\\V-v=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(V,v\right)=\left(15,3\right)\). Vậy \(v_{nước}=3km/h\)

 Có \(t_{xuôi}=\dfrac{s}{18}=\dfrac{18}{18}=1\left(h\right)\)\(t_{ngược}=\dfrac{s}{12}=\dfrac{18}{12}=1,5\left(h\right)\)

27 tháng 7

Gọi thời gian chuyển động của vật là \(t\)

Khi đó \(s_t=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.t+\dfrac{1}{2}.2t^2=t^2\)

\(s_{t-1}=v_0\left(t-1\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=\left(t-1\right)^2\)

Trong giây cuối vật đi được 25m

\(\Leftrightarrow t^2-\left(t-1\right)^2=25\)

\(\Leftrightarrow2t-1=25\)

\(\Leftrightarrow t=13\)

Vậy thời gian vật chuyển động là 13 giây.

25 tháng 7

bạn tick cho mk đi rùi mk giả

 

 

Mọi người giúp mình bài này với ạ, mình đang cần gấp ạ! 1. She had difficulty handing in the report by deadline. -> She found................................................................ 2. The bad weather resulted in Mike's late arrival. -> Due to.............................................................. 3. It's possible that someone took the things we had bought when we were in the cinema. -> The things we had bought...
Đọc tiếp

Mọi người giúp mình bài này với ạ, mình đang cần gấp ạ!
1. She had difficulty handing in the report by deadline.
-> She found................................................................
2. The bad weather resulted in Mike's late arrival.
-> Due to..............................................................
3. It's possible that someone took the things we had bought when we were in the cinema.
-> The things we had bought might........................................................
4. Let's make one more tiktok clip now!
-> How....................................................
5. He didn't follow what I said, that was why everything went wrong.
-> I wish..............................................................................................
6. Having nothing else to do, we decided to go for a walk.
-> Since..............................................................................
7. " Nothing will persuade me to apply for that kind of job." She said.
-> She flatly........................................................................................
8. The school i studied at last year was better than this one.
-> This school isn't................................................................
9. You must leave now, or you'll miss the bus.
-> You'll miss...................................................

1
25 tháng 7

1. She had difficulty handing in the report by deadline.
-> She found.......it difficult to hand in the report by deadline.........................................................
2. The bad weather resulted in Mike's late arrival.
-> Due to...the bad weather, Mike arrived late...........................................................
3. It's possible that someone took the things we had bought when we were in the cinema.
-> The things we had bought might.......have been taken when we were in the cinema.................................................
4. Let's make one more tiktok clip now!
-> How........about making one more tiktok clip now?............................................
5. He didn't follow what I said, that was why everything went wrong.
-> I wish......he had followed what I said........................................................................................
6. Having nothing else to do, we decided to go for a walk.
-> Since.......we had nothing else to do, we decided to go for a walk.......................................................................
7. " Nothing will persuade me to apply for that kind of job." She said.
-> She flatly..refused that kind of job......................................................................................
8. The school i studied at last year was better than this one.
-> This school isn't...as good as the school I studied last year.............................................................
9. You must leave now, or you'll miss the bus.
-> You'll miss..the bus unless you leave now.................................................

22 tháng 7

Sự khác biệt văn hóa có ảnh hưởng sâu sắc đến phong cách chào hỏi, tạo nên sự đa dạng và phong phú trong cách con người thể hiện sự tôn trọng, thân thiện và lịch sự khi gặp gỡ.

- Hình thức chào hỏi đa dạng: Mỗi nền văn hóa có những hình thức chào hỏi riêng biệt, phản ánh giá trị và quan niệm của họ. Ví dụ, người Nhật Bản cúi đầu thể hiện sự tôn kính, trong khi người phương Tây bắt tay thể hiện sự bình đẳng. Người Eskimo cọ mũi để thể hiện sự thân mật, trong khi người Maori ở New Zealand cọ mũi để chào hỏi.

- Ngôn ngữ chào hỏi phong phú: Ngôn ngữ chào hỏi cũng đa dạng không kém. Người Việt Nam có câu "Xin chào" lịch sự, trong khi người Pháp có "Bonjour" trang trọng. Người Hàn Quốc có nhiều cách xưng hô và chào hỏi khác nhau tùy thuộc vào mối quan hệ và tuổi tác, trong khi người Mỹ thường sử dụng "Hi" hoặc "Hello" thân thiện.

- Khoảng cách giao tiếp và tiếp xúc cơ thể khác biệt: Khoảng cách giao tiếp cũng chịu ảnh hưởng của văn hóa. Người châu Á thường giữ khoảng cách xa hơn để thể hiện sự tôn trọng, trong khi người Mỹ Latinh lại thích đứng gần và chạm vào người đối diện để thể hiện sự thân thiện. Việc tiếp xúc cơ thể cũng khác nhau, từ cái bắt tay ở phương Tây đến cái ôm ở Mỹ Latinh và việc cọ mũi ở một số bộ tộc châu Phi.

TT
tran trong
Giáo viên
22 tháng 7

Sự khác biệt văn hóa ảnh hưởng đáng kể đến phong cách chào hỏi, phản ánh các giá trị, chuẩn mực, và cách giao tiếp của từng nền văn hóa. Dưới đây là một số khía cạnh chính để phân tích:

1. Hình thức chào hỏi
  • Chào hỏi bằng cách bắt tay: Ở nhiều quốc gia phương Tây, như Mỹ và châu Âu, bắt tay là cách chào hỏi phổ biến. Nó thể hiện sự tôn trọng và bình đẳng giữa hai người.
  • Chào hỏi bằng cách cúi đầu: Ở Nhật Bản và Hàn Quốc, cúi đầu là cách chào hỏi thể hiện sự tôn trọng và khiêm tốn. Độ sâu của cúi đầu còn phụ thuộc vào mối quan hệ và bối cảnh.
  • Chào hỏi bằng cách ôm hoặc hôn má: Ở nhiều quốc gia Latinh và châu Âu, như Pháp và Tây Ban Nha, ôm hoặc hôn má là cách chào hỏi phổ biến, thể hiện sự thân thiện và gần gũi.
2. Mức độ gần gũi và thân mật
  • Văn hóa cá nhân: Các nền văn hóa như Mỹ và Đức thường coi trọng không gian cá nhân, do đó, các hình thức chào hỏi thường ít thân mật hơn, chẳng hạn như bắt tay.
  • Văn hóa cộng đồng: Ở các quốc gia như Brazil và Ý, mọi người thường có xu hướng chào hỏi một cách thân mật hơn, như ôm hoặc hôn má, do họ coi trọng mối quan hệ cộng đồng và sự gần gũi.
3. Ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ
  • Ngôn ngữ cơ thể: Trong một số văn hóa, ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ khi chào hỏi rất quan trọng. Chẳng hạn, người Ấn Độ thường chắp tay trước ngực và cúi đầu khi chào hỏi, gọi là "Namaste".
  • Ánh mắt: Ở nhiều nơi, duy trì ánh mắt trong khi chào hỏi thể hiện sự trung thực và tôn trọng, nhưng ở một số nơi khác, như Nhật Bản, việc tránh ánh mắt có thể là dấu hiệu của sự kính trọng. 4. Lời chào hỏi
  • Cụm từ chào hỏi: Mỗi nền văn hóa có các cụm từ chào hỏi khác nhau, chẳng hạn như "Hello" ở Anh, "Hola" ở Tây Ban Nha, và "Nǐ hǎo" ở Trung Quốc.
  • Tần suất chào hỏi: Ở một số nơi, việc chào hỏi là một phần quan trọng của giao tiếp hàng ngày và có thể diễn ra nhiều lần trong ngày, trong khi ở những nơi khác, nó chỉ xảy ra trong những dịp đặc biệt.
  • 5. Tác động của hiện đại hóa và toàn cầu hóa
  • Sự thay đổi: Hiện đại hóa và toàn cầu hóa đã làm thay đổi phong cách chào hỏi ở nhiều nơi. Ví dụ, việc bắt tay dần trở nên phổ biến hơn ở nhiều quốc gia châu Á, nơi trước đây chủ yếu sử dụng cúi đầu hoặc chắp tay.
  • Ảnh hưởng của phương tiện truyền thông: Phương tiện truyền thông đại chúng và du lịch quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến cách mọi người chào hỏi và giao tiếp.
  • 6. Ý nghĩa xã hội và tâm lý
  • Xây dựng mối quan hệ: Chào hỏi là cách thức đầu tiên để xây dựng mối quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức, và quốc gia. Nó phản ánh sự tôn trọng và thiện chí, tạo nền tảng cho sự hiểu biết và hợp tác.
  • Nhận diện văn hóa: Cách chào hỏi là một phần của bản sắc văn hóa, giúp mọi người nhận diện và tự hào về nguồn gốc văn hóa của mình.
  • Sự khác biệt văn hóa trong phong cách chào hỏi không chỉ phản ánh các giá trị văn hóa mà còn có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của giao tiếp và sự hiểu biết giữa các cá nhân từ các nền văn hóa khác nhau. Việc hiểu và tôn trọng sự khác biệt này giúp cải thiện mối quan hệ và tạo sự hòa hợp trong xã hội đa văn hóa.

Put the verbs into the future continuous tense or future perfect tense. 1. The company (reply) my email before 6 p.m. today. Let's wait. 2. What you (do) at 11 o'clock tomorrow morning? 3. I think I (graduate) from college by then. 4. By tomorrow, he (complete) his new book. 5. I'm sorry, but John (study) for his test all night tonight. He can't see you. 6. Gasoline price (fluctuate) again next year. 7. She (travel) for one year by the end of the summer. 8. The teacher (explain) the...
Đọc tiếp

Put the verbs into the future continuous tense or future perfect tense.

1. The company (reply) my email before 6 p.m. today. Let's wait.

2. What you (do) at 11 o'clock tomorrow morning?

3. I think I (graduate) from college by then.

4. By tomorrow, he (complete) his new book.

5. I'm sorry, but John (study) for his test all night tonight. He can't see you.

6. Gasoline price (fluctuate) again next year.

7. She (travel) for one year by the end of the summer.

8. The teacher (explain) the test this afternoon.

9. By next June, they (marry) for 25 years.

10. At this time next year, I (learn) a master course in the USA.

11. You (finish) your assignment by Thursday next week?

12. Bruce (go) to work at that time, so please call him at his cell phone.

13. Please don't message me between 6 to 8 tonight. I (turn) my phone off then.

14. I (see) Julia this evening. Do you want to give her anything?

15. Be careful with what you buy or you (waste) all your money soon.

Em cần gấp, giúp em với ạ 😢

 

3
18 tháng 7

1 will have replied

2 will you be doing

3 will have graduated 

4 will have completed

5 will be studying

18 tháng 7

6 will be fluctuating

7 will have traveled

8 will be explaining 

9 will have married

10 will be learning