Bài tập 2 c (SGK tập 1 trang 114 )
Hãy tìm 1 số phương ngữ mà em biết.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.Tiếng suối/ chảy róc rách.
b. Ngày tháng /đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
c.Hoa là,quả chín,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân/ đua nhau tỏa mùi thơm.
d.Mùa xuân/ là tết trồng cây.
e. Con/ hơn cha là nhà có phúc.
g.Dưới ánh trăng, dòng sông/ sáng rực lên,những con sóng nhỏ/ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. (câu này có 2 CN,VN)
Đây là ý của mình,chưa chắc là đúng hẳn đâu nhé!
a. Tiếng suối/ chảy róc rách.
b. Ngày tháng/ đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
~HT~
- Chỉ ra các sự vật, hiện tượng… không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân
+ Nhút (món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một vài thức khác, được dùng phổ biến ở một số vùng Nghệ - Tĩnh)
+ Bồn bồn (một loại thân mềm, số ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu, phổ biến ở một số vùng Tây nam Bộ)
- Đồng nghĩa nhưng khác về âm
Phương ngữ Bắc
|
Phương ngữ Trung
|
Phương ngữ Nam
|
Cá quả Lợn Ngã Mẹ Bố |
Cá tràu Heo Bổ Mạ Bọ |
Cá lóc Heo Té Má Tía, ba |
- Đồng âm khác về nghĩa
Phương ngữ Bắc
|
Phương ngữ Trung
|
Phương ngữ Nam
|
ốm: bị bệnh hòm: chỉ thứ đồ đựng, hình hộp, thường bằng gỗ hay kim loại mỏng, có nắp đậy.
|
ốm: gầy hòm: chỉ áo quan (dùng khâm niệm người chết) |
ốm: gầy hòm: chỉ áo quan (dùng khâm niệm người chết) |
Chỉ ra các sự vật, hiện tượng… không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân
+ Nhút (món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một vài thức khác, được dùng phổ biến ở một số vùng Nghệ - Tĩnh)
+ Bồn bồn (một loại thân mềm, số ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu, phổ biến ở một số vùng Tây nam Bộ)
- Đồng nghĩa nhưng khác về âm
Phương ngữ Bắc
|
Phương ngữ Trung
|
Phương ngữ Nam
|
Cá quả Lợn Ngã Mẹ Bố |
Cá tràu Heo Bổ Mạ Bọ |
Cá lóc Heo Té Má Tía, ba |
- Đồng âm khác về nghĩa
Phương ngữ Bắc
|
Phương ngữ Trung
|
Phương ngữ Nam
|
ốm: bị bệnh hòm: chỉ thứ đồ đựng, hình hộp, thường bằng gỗ hay kim loại mỏng, có nắp đậy.
|
ốm: gầy hòm: chỉ áo quan (dùng khâm niệm người chết) |
ốm: gầy hòm: chỉ áo quan (dùng khâm niệm người chết) |
lớp 4a có 31 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi , 20 học sinh khá , số còn lại là học sinh trung bình. Phân số chỉ số phần học sinh trung bình trong số học sinh cả lớp 4a là \(\frac{3}{31}\)
- Từ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ, ...
-> Phương ngữ Trung, được sử dụng phổ biến ở các tỉnh Bắc Trung Bộ như Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Tác dụng: góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tích cách của người mẹ (mẹ Suốt – bà mẹ Quảng Bình anh hùng) trên vùng quê ấy; tô đậm vùng miền, làm tăng sự giá trị gợi cảm của tác phẩm.
- Từ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ, ...
-> Phương ngữ Trung, được sử dụng phổ biến ở các tỉnh Bắc Trung Bộ như Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Tác dụng: góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tích cách của người mẹ (mẹ Suốt – bà mẹ Quảng Bình anh hùng) trên vùng quê ấy; tô đậm vùng miền, làm tăng sự giá trị gợi cảm của tác phẩm.
TL:
Công ơn của những người đã làm ra hạt gạo cũng được tác giả thẻ hiện qua 9 câu cuối
HT
BPTT nhân hóa: con rùa cất tiếng nói
=> Tác dụng: miêu tả con rùa giống như con người, có hành động, như một vị sứ giả của Đức Long Quân.
1. Nhân vật chính trong câu chuyện là cô bé.
2. 3 dấu hiệu nhận biết truyện cổ tích:
- Nội dung kể về cuộc đời và số phận của nhân vật trong các mối quan hệ xã hội.
- Truyện có hai tuyến nhân vật: chính diện và phản diện.
- Lời kể trong truyện là những từ ngữ chỉ không gian, thời gian không xác định.
- Truyện thể hiện ước mơ, quan niệm về đạo đức, công bằng, lẽ phải của nhân dân.
3. Tên văn bản: Sự tích hoa cúc trắng.
Theo tác giả, bông hoa cúc biểu tượng cho sự sống, ước mơ trường tồn, sự hiếu thảo của người con đối với cha mẹ, khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con.
4. TN: Từ đó hằng năm, về mùa thu => TN đứng đầu câu, chỉ thời gian.
5. Thông điệp mà tác giả muốn nhắn gửi qua câu chuyện trên là hãy yêu thương, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo với bố mẹ.
Các phương ngữ chính trong Tiếng Việt:
- Phương ngữ bắc ( Bắc Bộ): này, thế, thế ấy, đâu, chúng tao,…
- Phương ngữ trung (Bắc Trung Bộ): ni, nì, này, ứa, rứa tề, rứa đó, mô, choa, bọn choa , tụi tau,…
- Phương ngữ nam (Nam Trung Bộ và Nam Bộ): nầy, vậy, vậy đó, đâu, tụi tao,…
1 số phương ngữ Bắc (miền Bắc)
1 số phương ngữ Trung (miền Trung)
1 số phương ngữ Nam (miền Nam)