cách tính phần trăm dẫn suất chloride
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a: Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
=>\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)
Xét ΔAEF và ΔACB có
\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)
góc EAF chung
Do đó: ΔAEF~ΔACB
b: ΔAEF~ΔACB
=>\(\hat{AEF}=\hat{ACB}\)
mà \(\hat{AEF}=\hat{MEB}\) (hai góc đối đỉnh)
nên \(\hat{MEB}=\hat{MCF}\)
Xét ΔMEB và ΔMCF có
\(\hat{MEB}=\hat{MCF}\)
\(\hat{EMB}\) chung
Do đó: ΔMEB~ΔMCF
=>\(\frac{ME}{MC}=\frac{MB}{MF}\)
=>\(ME\cdot MF=MB\cdot MC\)
a) Chứng minh: ∠AFE = ∠ABC
Ta có: ΔAHE vuông tại E và ΔAHF vuông tại F
∠AEH = ∠AFH = 90°
∠EAH = ∠FAH (chung góc)
⇒ ΔAHE ~ ΔAHF (g.g)
⇒ ∠AHE = ∠AHF
Ta có: ∠AHE = ∠ABC (cùng phụ với ∠BAH)
∠AHF = ∠AFE (cùng phụ với ∠CAH)
⇒ ∠AFE = ∠ABC
b) Chứng minh: ME.MF = MB.MC
Ta có: ΔMEB ~ ΔMFC (g.g)
⇒ ME/MF = MB/MC
⇒ ME.MF = MB.MC
c) Tính độ dài đoạn vuông góc hạ từ A xuống EF
Ta có: ∠BAC = 60°, ∠ABC = 80°
⇒ ∠ACB = 40°
Ta có: ΔABC ~ ΔAEF (g.g)
⇒ AF/AC = AE/AB
Ta có: AH ⊥ BC, EF ⊥ AH
Gọi K là giao điểm của AH và EF
Ta có: AK ⊥ EF
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác ABC:
S = (1/2).AB.AC.sin(∠BAC)
S = (1/2).AH.BC
Từ đó tính được AH
Sau đó, tính AK bằng cách sử dụng tỷ lệ giữa các cạnh của ΔAEF và ΔABC
Kết quả: AK ≈ 5,18 cm (sau khi tính toán và làm tròn)

Giải:
Gọi thời gian tổ một hoàn thành công việc là \(x\)(giờ) \(x>0\)
Thời gian tổ hai hoàn thành công việc là: \(x+\) 6 (giờ)
Trong một giờ tổ một làm được là:
1 : \(x\) = \(\frac{1}{x}\)(giờ)
Trong hai giờ tổ hai làm được là:
1 : (\(x+6\)) = \(\frac{1}{x+6}\) (giờ)
Trong một giờ hai tổ cùng làm được:
\(\frac{1}{x}\) + \(\frac{1}{x+6}\) = \(\frac{2x+6}{x\left(x+6\right)}\)
Theo bài ra ta có phương trình:
1 : \(\frac{2x+6}{x\left(x+6\right)}\) = 4
\(\frac{x\left(x+6\right)}{2x+6}\) = 4
\(x^2+6x\) = 4.(\(2x+6\))
\(x^2+6x\) = 8\(x\) + 24
\(x^2\) + 6\(x\) - 8\(x\) - 24 = 0
\(x^2\) - (8\(x-6x\)) - 24 = 0
\(x^2-2x\) - 24 = 0
Δ' = 1 - (-24) = 25 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1\) = [ -(-1) + \(\sqrt{25}\) ]: = 6 (nhận)
\(x_2\) = [-(-1) - \(\sqrt{25}\) ] = - 4 (loại)
Thời gian đội một làm một mình xong công việc là: 6 giờ
Thời gian đội hai làm một mình xong công việc là:
6 + 6 = 12 (giờ)
Kết luận: Đội một làm một mình xong công việc sau 6 giờ
Đội hai làm một mình xong công việc sau 12 giờ
Giải:
Gọi thời gian tổ một hoàn thành công việc là \(x\)(giờ) \(x > 0\)
Thời gian tổ hai hoàn thành công việc là: \(x +\) 6 (giờ)
Trong một giờ tổ một làm được là:
1 : \(x\) = \(\frac{1}{x}\)(giờ)
Trong hai giờ tổ hai làm được là:
1 : (\(x + 6\)) = \(\frac{1}{x + 6}\) (giờ)
Trong một giờ hai tổ cùng làm được:
\(\frac{1}{x}\) + \(\frac{1}{x + 6}\) = \(\frac{2 x + 6}{x \left(\right. x + 6 \left.\right)}\)
Theo bài ra ta có phương trình:
1 : \(\frac{2 x + 6}{x \left(\right. x + 6 \left.\right)}\) = 4
\(\frac{x \left(\right. x + 6 \left.\right)}{2 x + 6}\) = 4
\(x^{2} + 6 x\) = 4.(\(2 x + 6\))
\(x^{2} + 6 x\) = 8\(x\) + 24
\(x^{2}\) + 6\(x\) - 8\(x\) - 24 = 0
\(x^{2}\) - (8\(x - 6 x\)) - 24 = 0
\(x^{2} - 2 x\) - 24 = 0
Δ' = 1 - (-24) = 25 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_{1}\) = [ -(-1) + \(\sqrt{25}\) ]: = 6 (nhận)
\(x_{2}\) = [-(-1) - \(\sqrt{25}\) ] = - 4 (loại)
Thời gian đội một làm một mình xong công việc là: 6 giờ
Thời gian đội hai làm một mình xong công việc là:
6 + 6 = 12 (giờ)
Kết luận: Đội một làm một mình xong công việc sau 6 giờ
Đội hai làm một mình xong công việc sau 12 giờ

Giải:
Gọi vận tốc trung bình của xe thứ hai là: \(x\) (km/h)
Vận tốc trung bình của xe thứ nhất là:
\(x+5\) (km/h)
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là:
9 giờ 40 phút - 7 giờ = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = \(\frac83\) giờ
Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là:
2 giờ 40 phút + 20 phút = 3 giờ
Theo bài ra ta có phương trình:
(\(x+5\)) x \(\frac83\) = \(x\) x \(3\)
8\(x\) + 40 = 9\(x\)
9\(\)\(x-8x\) = 40
\(x=40\)(thỏa mãn)
Vận tốc trung bình của xe thứ hai là: 40km/h
Vận tốc trung bình của xe thứ nhất là: 40 + 5 = 45(km/h)
Kết luận: Vận tốc trung bình của xe thứ nhất là: 45km/h
Vận tốc trung bình của xe thứ hai là: 40km/h

Để hệ có nghiệm duy nhất thì:
`m/1\ne3/(-1)`
`m\ne-3`
Hệ trên tương đương: `{(mx+3y=2),(3x-3y=12):}`
`{(mx+3x=2+12),(x-y=4):}`
`{(x(m+3)=14),(x-y=4):}`
`{(x=14/(m+3)),(14/(m+3)-y=4):}`
`{(x=14/(m+3)),(y=14/(m+3)-4):}`
`{(x=14/(m+3)),(y=(2-4m)/(m+3)):}`
Mà: `xy=5` do đó: `14/(m+3)*(2-4m)/(m+3)=5`
`5(m+3)^2=14(2-4m)`
`5(m^2+6m+9)=28-56m`
`5m^2+30m+45=28-56m`
`5m^2+86m+17=0`
`(5m^2+m)+(85m+17)=0`
`m(5m+1)+17(5m+1)=0`
`(5m+1)(m+17)=0`
`5m+1=0` hoặc `m+17=0`
`m=-1/5` hoặc `m=-17`
Vậy: `...`

CÁCH 1: Dùng BĐT Cauchy
Ta có: `a^2+b^2>=2\sqrt{a^2b^2}=2ab`
`b^2+c^2>=2\sqrt{b^2*c^2}=2bc`
`c^2+a^2>=2\sqrt{c^2*a^2}=2ca`
Cộng theo vế ta được:
`a^2+b^2+b^2+c^2+c^2+a^2>=2ab+2bc+2ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)
CÁCH 2: BIến đổi tương đương
Ta có: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca>=0`
`<=>(a^2-2ab+b^2)+(b^2-2bc+c^2)+(c^2-2ca+a^2)>=0`
`<=>(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2>=0` (luôn đúng)
Do đó: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)

1: ĐKXĐ: x∉{0;-1}
Ta có: \(\frac{x-1}{x}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{1}{x+1}\)
=>\(\frac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{x\left(x+1\right)}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{x}{x\left(x+1\right)}\)
=>\(\left(x-1\right)\left(x+1\right)+1-2x=x\)
=>\(x^2-1+1-2x-x=0\)
=>\(x^2-3x=0\)
=>x(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
2: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{5}{x}+\frac{x-3}{x-4}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)=x^2-10\)
=>\(5x-20+x^2-3x=x^2-10\)
=>2x-20=-10
=>2x=10
=>x=5(nhận)
3: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+3\right)}{x\left(x-3\right)}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{x-3}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x\left(x+3\right)=3+x-3=x\)
=>\(x^2+3x-x=0\)
=>\(x^2+2x=0\)
=>x(x+2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+2=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
4: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3+x-3}{x\left(x-3\right)}=\frac{x\left(x+4\right)}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x=x\left(x+4\right)\)
=>x(x+4)-x=0
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
5: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x^2-4x}\)
=>\(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+4\right)-\left(x-4\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(x\left(x+4\right)-x+4=4\)
=>\(x^2+4x-x=0\)
=>\(x^2+3x=0\)
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
6: ĐKXĐ: x∉{3;-1}
Ta có: \(\frac{x}{x-3}+\frac{x}{x+1}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)=2x^2-4\)
=>\(x^2+x+x^2-3x=2x^2-4\)
=>-2x=-4
=>x=2(nhận)
7: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x^2-2x}\)
=>\(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+2\right)-6\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)-6(x-2)=9
=>\(x^2+2x-6x+12-9=0\)
=>\(x^2-4x+3=0\)
=>(x-1)(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=1\left(nhận\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
8: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{2}{x^2-2x}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2}{x\left(x-2\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2+x-2}{x\left(x-2\right)}=\frac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)=x
=>x(x+2)-x=0
=>x(x+2-1)=0
=>x(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
9: ĐKXĐ: x∉{0;-5}
\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x^2+5x}\)
=>\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\frac{\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x+5\right)}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)=x-25\)
=>\(x^2-25+x^2-3x-x+25=0\)
=>\(2x^2-4x=0\)
=>2x(x-2)=0
=>x(x-2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
10:
ĐKXĐ: x∉{0;6}
\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x^2-6x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+6\right)}{x\left(x-6\right)}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{x-6}{x\left(x-6\right)}\)
=>\(x^2+6x-6=x-6\)
=>\(x^2+5x=0\)
=>x(x+5)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+5=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-5\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
11: ĐKXĐ: x∉{0;7}
Ta có: \(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x^2-7x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x\left(x-7\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+7\right)-7}{x\left(x-7\right)}=\frac{x-7}{x\left(x-7\right)}\)
=>x(x+7)-7=x-7
=>x(x+7)=x
=>x(x+7)-x=0
=>x(x+6)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+6=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-6\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
12: ĐKXĐ: x∉{0;-4}
ta có: \(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x^2+4x}\)
=>\(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\frac{\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)}{x\left(x+4\right)}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)=x^2+35\)
=>\(x^2+9x+20-x^2+7x=x^2+35\)
=>\(x^2+35=16x+20\)
=>\(x^2-16x+15=0\)
=>(x-1)(x-15)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-15=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x...
Để tính phần trăm khối lượng chloride (%Cl) trong một dẫn xuất chloride, bạn cần công thức hóa học của chất đó.