Hòa tan hoàn toàn 7,2g FeO vào 120g dung dịch acetic acid (CH3COOH)
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng CH3COOH đã phản ứng
c) Tính khối lượng sản phẩm thu được
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\\ n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,15mol\\ m_{CH_3COOH}=0,15.60=9g\\ m_{C_2H_5OH}=18,2-9-1=9,2g\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2mol\\ CH_3OOH+C_2H_5OH\xrightarrow[đặc,t^0]{H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ =>\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}=>C_2H_5OH\\ n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,15mol\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=0,15.88\cdot\dfrac{80\%}{100\%}=10,56g\\ d.C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[giấm]{men}CH_3COOH+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,2mol\\ m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{\left(0,2+0,15\right).60}{5\%}\cdot100\%=420g\)
Đặt \(X=C_xH_y\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=>\(n_H=1\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{7-1\cdot1}{12}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
x:y=0,5:1=1:2
=>\(X=\left(CH_2\right)_n\)
=>\(n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
=>\(X=C_2H_4\)
Đáp án: C
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: axit axetic
+ Quỳ không đổi màu: ancol etylic, glucozo. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa trắng bạc: glucozo.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: ancol etylic
- Dán nhãn.
1. Ta có: dB/H2 = 17,2
\(\Rightarrow\dfrac{28n_{CO}+44n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=17,2.2\)
\(\Rightarrow n_{CO}=1,5n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{n_{CO}}{n_{CO}+n_{CO_2}}.100\%=\dfrac{1,5n_{CO_2}}{1,5n_{CO_2}+n_{CO_2}}.100\%=60\%\\\%V_{CO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
2. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ nCO = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
BTNT C: nCO (ban đầu) = nCO (B) + nCO2 (B) = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
⇒ V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
3. BTKL, có: mCO + m hh = mA + mB
⇒ mA = 0,5.28 + 23,2 - 0,3.28 - 0,2.44 = 20 (g)
4. \(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_1=0,05.100=5\left(g\right)\)
- Dẫn từng khí qua dd AgNO3/NH3
+ Có tủa vàng: C2H2
PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H4
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4
- Tiến hành nhận biết: + Metan (CH4): Phản ứng với khí Clo (Cl2), mất màu vàng lục của khí Clo.
+ Etilen (C2H4): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.
+ Axetilen (C2H2): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.
FeO+2CH33COOH→Fe(CH33COO)22+H222O