K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4

Đi đứng, phẳng lặng, tươi tốt, thông thoáng.

Các từ không phải là từ ghép trong các từ đã cho là: xa xǎm, phẳng lặng, bình minh, rạng rõ, tưới tốt, thông thoáng, lúng túng, êm ái.

tách hết ra 

 

22 tháng 4

Tháng mười nắng vàng hoe. Ban đêm sao lấp lánh bầu trời xanh. Trăng sáng vằng vặc. Mọi người mọi nhà trong làng em đều náo nức sửa soạn. Các mẹ các chị đi chợ về sớm hơn. Liềm hái, xe công nông được sửa sang. Lúa ngoài đồng ửng vàng lên. Sớm nay, tiếng gà gáy sáng vừa râm ran, cả làng Bàng đã tấp nập kéo ra đồng đông vui như ngày hội. Vụ gặt đã bắt đầu.

 

22 tháng 4

Tháng mười nắng vàng hoe. Ban đêm sao lấp lánh bầu trời xanh. Trăng sáng vằng vặc. Mọi người mọi nhà trong làng em đều náo nức sửa soạn. Các mẹ các chị đi chợ về sớm hơn. Liềm hái, xe công nông được sửa sang. Lúa ngoài đồng ửng vàng lên. Sớm nay, tiếng gà gáy sáng vừa râm ran, cả làng Bàng đã tấp nập kéo ra đồng đông vui như ngày hội. Vụ gặt đã bắt đầu.

23 tháng 4

Vị ngữ trong câu văn "Trong buổi giao lưu hôm đó, mọi người đều ấn tượng với lời ông nói" là "đều ấn tượng với lời ông nói". Vị ngữ này có tác dụng chính là mô tả hoặc nói lên tình trạng, hành động, hoặc trạng thái của chủ ngữ "mọi người" trong câu. Nó chỉ rõ phản ứng hay cảm xúc của mọi người đối với những gì ông nói trong buổi giao lưu, từ đó làm nổi bật ảnh hưởng hoặc tầm quan trọng của lời nói đó đối với những người tham dự. Vị ngữ còn giúp người đọc hiểu được rằng lời nói của ông đã tạo ra ấn tượng mạnh mẽ, qua đó thể hiện giá trị hoặc ý nghĩa của những lời ông nói trong ngữ cảnh cụ thể đó.

22 tháng 4

không những bạn Lan học giỏi mà bạn ấy còn hát hay.

 

Đoàn kết giữa các bạn trong lớp mà bn?

22 tháng 4

=_=?

22 tháng 4

☘ Trả lời : 

Bịa là từ mà mọi người thường hay nói sai sự thật ( nói dối ) , nói ra những chuyện không có , ( có thể vu khống những người khác ) .

22 tháng 4

bằng trạng ngữ?

 

Dấu phẩy có tác dụng là: đánh dấu thành phần trạng ngữ

22 tháng 4

- "Khoan dung" có nghĩa là tính cách hay thái độ rộng lượng, không nghiêm khắc hoặc trách phạt người khác nghiêm ngặt. Người khoan dung thường sẵn sàng tha thứ cho lỗi lầm và không quá khắt khe hay cứng nhắc trong cách đối xử. Từ này thường được dùng để chỉ một đức tính cao quý trong các mối quan hệ xã hội và cá nhân.

   - "Mạnh mẽ" dùng để mô tả sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần. Một người mạnh mẽ có thể là có thể lực tốt, khả năng chịu đựng cao, hoặc có ý chí và nghị lực vượt qua khó khăn, thử thách. Trong một số ngữ cảnh, "mạnh mẽ" còn được hiểu là kiên cường và quyết đoán trong các quyết định hoặc hành động.

   - "Đảm đương" nghĩa là có khả năng hoặc sẵn sàng nhận trách nhiệm để thực hiện hoặc hoàn thành một công việc, nhiệm vụ nào đó. Từ này thường liên quan đến việc quản lý, chịu trách nhiệm và đối mặt với các thử thách một cách hiệu quả. Nó cũng có thể chỉ khả năng giải quyết vấn đề hoặc điều hành công việc một cách thành thạo.