Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
BTKL :
\(m_{khí}=23-7.2=15.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow71a+32b=15.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.05\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2MCl_n\)
\(4M+nO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2M_2O_n\)
\(n_M=\dfrac{0.4}{n}+\dfrac{0.2}{n}=\dfrac{0.6}{n}\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{7.2}{\dfrac{0.6}{n}}=12n\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
Gọi $n_{Cl_2} = a ; n_{O_2} = b \Rightarrow a + b = 0,25(1)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,2 + 71a + 32b = 23(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,05
Gọi n là hóa trị M
$2M + nCl_2 \to 2MCl_n$
$4M + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2M_2O_n$
Theo PTHH :
$n_M = \dfrac{2}{n}n_{Cl_2} + \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,6}{n}$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}.M = 7,2$
$\Rightarrow M = 12n$
Với n = 2 thì $M = 24(Magie)$

\(Fe\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(M\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow MCl_2+H_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Fe, M lần lược là x,y thì ta có
\(56x+My=4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow x+y=0,1\left(2\right)\)
Nếu chỉ dùng 2,4 g M thì
\(n_{HCl}=2n_M=\frac{2.2,4}{M}=\frac{4,8}{M}< 0,5\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}56x+My=4\\x+y=0,1\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}56\left(0,1-y\right)+My=4\\x=0,1-y\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}y\left(56-M\right)=1,6\\x=0,1-y\\M>9,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow9,6< M< 56\)
Tới đây thì chọn kim loại nào có hóa trị II mà nằm trong khoản đó và kiểm tra thỏa mãn hệ phương trình là xong.
Hung Nguyen: giải thích hộ mình ở chỗ dấu ngoặc nhọn thứ 2 đc ko. mình ko hiểu từ dấu ngoặc nhọn thứ nhất làm thế nào để ra đc dấu ngoặc nhọn thứ 2. cảm ơn trước nha

Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol) \Rightarrow 56a + Mb = 9,6(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_{H_2} =a + b = 0,2 \Rightarrow a = 0,2 - b$
Ta có :
$56a + Mb = 9,6$
$⇔ 56(0,2 - b) + Mb = 9,6$
$⇔ Mb - 56b = -1,6$
$⇔ b(56 - M) = 1,6$
$⇔ b = \dfrac{1,6}{56 - M}$
Mà $0 < b < 0,2$
Suy ra : $0 < \dfrac{1,6}{56 - M} < 0,2$
$⇔ M < 48(1)$
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_M = n_{H_2} < \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25$
$\Rightarrow M_M > \dfrac{4,6}{0,25} = 18,4$
+) Nếu $M = 24(Mg)$
Ta có :
$56a + 24b = 9,6$
$a + b = 0,2$
Suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
+) Nếu $M = 40(Ca)$
$56a + 40b = 9,6$
$a + b = 0,2$
Suy ra a = b = 0,1
$m_{Ca} = 0,1.40 = 4(gam)$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

\(n_X=4x\left(mol\right),n_Y=2x\left(mol\right),n_Z=x\left(mol\right)\)
\(M_X=3M\left(\dfrac{g}{mol}\right),M_Y=5M\left(\dfrac{g}{mol}\right),M_Z=7M\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{hh}=4x\cdot3M+2x\cdot5M+x\cdot7M=1.16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow Mx=0.04\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.784}{22.4}=0.035\left(mol\right)\)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(Y+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2\)
\(Z+2HCl\rightarrow ZCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow4x+2x+x=0.035\)
\(\Rightarrow x=0.005\)
\(Từ\left(1\right):\Rightarrow M=\dfrac{0.04}{0.005}=8\)
\(M_X=8\cdot3=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_Y=8\cdot5=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_Z=8\cdot7=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(X:Mg,Y:Ca,Z:Fe\)

Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_M=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần) ⇒ 56x + MM.y = 5,56:2 (1)
Giả sử M có hóa trị n không đổi.
- Phần 2: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+\dfrac{n}{2}n_M=\dfrac{3}{2}x+\dfrac{n}{2}y=0,09\left(2\right)\)
- Phần 1: \(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
+ TH1: M có pư với HCl.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}+\dfrac{n}{2}n_M=x+\dfrac{n}{2}y=0,07\left(3\right)\)
Từ (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\left(mol\right)\\ny=0,06\end{matrix}\right.\)
Thay vào (1), ta được: \(M_M.y=0,54\) \(\Rightarrow\dfrac{M_M.y}{n.y}=\dfrac{0,54}{0,06}\Rightarrow M_M=9n\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
→ M là Al.
+ TH2: M không pư với HCl.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(x=n_{Fe}=n_{H_2}=0,07\left(mol\right)\)
Thay vào (1) ta được \(M_M.y=-1,14\) (vô lý vì MM và y đều là số dương)
Vậy: M là Al.
Tính trước số mol khí:
\(n_{H_{2}} = \frac{7,84}{22,4} = 0,35 \&\text{nbsp};\text{mol} , n_{C l_{2}} = \frac{8,4}{22,4} = 0,375 \&\text{nbsp};\text{mol} .\)
Gọi số mol Fe = \(x\). Suy ra số mol M = \(4 x\).
a) Phương trình phản ứng (viết dạng cân bằng)
Khi tan trong HCl (với \(n = 3\) sẽ được xác định ở phần sau):
Fe với HCl:
\(F e + 2 H C l \rightarrow F e C l_{2} + H_{2} .\)
M (với \(n = 3\)) với HCl:
\(2 M + 6 H C l \rightarrow 2 M C l_{3} + 3 H_{2} .\)
Khi phản ứng với \(C l_{2}\) (oxi hóa tạo muối clorua):
\(2 F e + 3 C l_{2} \rightarrow 2 F e C l_{3} , 2 M + 3 C l_{2} \rightarrow 2 M C l_{3} \&\text{nbsp}; \left(\right. \text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp}; n = 3 \left.\right) .\)
Xây dựng phương trình số mol từ dữ kiện
Sinh \(H_{2}\) khi tác dụng với HCl:
Do đó:
\(x + 4 x \cdot \frac{n}{2} = 0,35 \Rightarrow x \left(\right. 1 + 2 n \left.\right) = 0,35 \left(\right. 1 \left.\right)\)
Tiêu thụ \(C l_{2}\) khi tác dụng với \(C l_{2}\):
Vậy:
\(x \cdot \frac{3}{2} + 4 x \cdot \frac{n}{2} = 0,375 \Rightarrow x \left(\right. 1,5 + 2 n \left.\right) = 0,375 \left(\right. 2 \left.\right)\)
Lấy (2)-(1):
\(x \left(\right. 1,5 + 2 n \left.\right) - x \left(\right. 1 + 2 n \left.\right) = 0,025 \Rightarrow x \cdot 0,5 = 0,025 \Rightarrow x = 0,05 \&\text{nbsp};\text{mol} .\)
Thay vào (1):
\(0,05 \left(\right. 1 + 2 n \left.\right) = 0,35 \Rightarrow 1 + 2 n = 7 \Rightarrow n = 3.\)
b) Thể tích \(C l_{2}\) đã tác dụng với kim loại \(M\)
Số mol M: \(4 x = 4 \cdot 0,05 = 0,2\) mol.
Mỗi mol M (với \(n = 3\)) tiêu thụ \(n / 2 = 1,5\) mol \(C l_{2}\).
Số mol \(C l_{2}\) cho M: \(0,2 \cdot 1,5 = 0,3\) mol.
Thể tích: \(V = 0,3 \cdot 22,4 = 6,72 \&\text{nbsp};\text{L}\) (đktc).
c) Hóa trị của kim loại \(M\)
\(\boxed{n = 3}\).
d) Nếu khối lượng M trong hỗn hợp là \(5,4\) g thì M là nguyên tố nào?
Số mol M = \(0,2\) mol (như trên). Khối lượng nguyên tử \(A_{M} = \frac{5,4}{0,2} = 27 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\).
Nguyên tố kim loại có \(A \approx 27\) là Al (nhôm). Vậy \(M\) là Al.