K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2016

=> The fire alarm is tested by the electricians

29 tháng 7 2016

Chuyển sang câu bị động:

The electricians test the fire alarm.
=> The fire alarm is tested.

=> The fire alarm is tested by the electricians.

[Chòm sao thường bị muỗi đốt nhất ?]Quán Quân : Thiên Yết (đặc biệt người có nhóm máu A thường nằm trong tầm ngắm của muỗi hơn),Á Quân : Thủy Bình (không ngủ cho đàng hoàng, một tiến cử để muỗi đốt),Quý Quân : Sư Tử (dễ dàng bị muỗi đốt dù có che mền ahhh)[12 chòm sao và biểu hiện lúc yêu thích 1 người]Bạch Dương : không có chuyện cũng ân cần,Kim Ngưu : đối với bạn đột...
Đọc tiếp

[Chòm sao thường bị muỗi đốt nhất ?]
Quán Quân : Thiên Yết (đặc biệt người có nhóm máu A thường nằm trong tầm ngắm của muỗi hơn),
Á Quân : Thủy Bình (không ngủ cho đàng hoàng, một tiến cử để muỗi đốt),
Quý Quân : Sư Tử (dễ dàng bị muỗi đốt dù có che mền ahhh)
[12 chòm sao và biểu hiện lúc yêu thích 1 người]
Bạch Dương : không có chuyện cũng ân cần,
Kim Ngưu : đối với bạn đột nhiên hào phóng,
Song Tử : thường bắt bạn cùng chơi đùa,
Cự Giải : thường gửi tin nhắn hỏi han bạn,
Sư Tử : mượn cơ hội để hẹn bạn,
Xử Nữ : đối với bạn rất quan tâm,
Thiên Bình : không dám nhìn thẳng bạn,
Thiên Yết : đối với bạn đặc biệt nhiệt tình,
Nhân Mã : hát sai điệu với bạn,
Ma Kết : nói chuyện về cuộc sống và công việc với bạn,
Thủy Bình : đối với bạn lúc nóng lúc lạnh,
Song Ngư : gặp bạn là sẽ đỏ mặt.

7
22 tháng 10 2016

:V nhân mã

22 tháng 10 2016

Xử Nữ leuleu

12 tháng 9

Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề:

  • Mệnh đề điều kiện (if-clause): nêu điều kiện.
  • Mệnh đề chính (main clause): nêu kết quả nếu điều kiện xảy ra.

📌 Công thức:

If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên thể)
12 tháng 9

tk

19 tháng 12 2019

ak mk quên mất rooif đợi mk khoảng mấy năm nữa nha

Tense

Active

Passive

Simple Present

S + V + O

S+be +P2 + by + O

Present Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S+ am/is/are + being+ P2 + by + O

Present Perfect

S + has/have + P2 + O

S + has/have + been + P2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + P2 + by + O

Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S+ was/were + being+ P2 + by + O

Past Perfect

S+ had + P2+O

S + had + been + P2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + P2 + by + O

Future Perfect

S + will/shall + have + P2 + O

S + will + have + been + P2 + by + O

Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O

S + modal Verb + have +P2

S + model verb + be + P2 + by + O

S + modal Verb + have been +P2

5 tháng 10 2019

Em muốn công thức chung hay công thức riêng từng cái ????

5 tháng 10 2019

Riêng từng cái một

19 tháng 2 2020

(A): S+ had  PII( Past paripal)+O

(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)

công thức:S+be+PII+By+O

VC
17 tháng 11 2019

1/ It's your duty to+Vinf

-->bị động: You're supposed to+Vinf
VD:  It's your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today.

2/ It's impossible to+Vinf

-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem. >> This problem can't be solve.

3/ It's necessary to + Vinf

--> bị động: S + should/ must + be +P2
VD: It's necessary for you to type this letter.  >> This letter should/ must be typed by you.

4/ Mệnh lệnh thức + Object.

--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights!    >> The lights should be turned on.

17 tháng 11 2019

 S + V + Oi + Od

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        V (verb): Động từ

                        Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp (Không trực tiếp chịu tác động của động từ)

                        Od (direct object): tân ngữ trực tiếp (Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từ)

Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau:

- TH1: ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động

S + be + VpII + Od

- TH2: Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:

S + be + VpII + giới từ + Oi


 

2 tháng 11 2019

a. Công thức của câu điều kiện loại 3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

If this thing had happened that thing would have happened

E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. ( Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)

b. Cách dùng

Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.

Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.

Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:

- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had

- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would

c. Lưu ý sử dụng khác

+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)

Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing

+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.

Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.

+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ:

Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.

*Công thức của câu bị động

S + be + V past pariple(P2)

*Cách sử dụng của câu bị động

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.