
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án b
Các hình màu xanh là phản chiếu của các hình máu cam trong gương.
Nhìn sơ sơ đoán là chọn B
Kiểu 2 hình ở gần (đáy hình cam trên và đỉnh hình xanh dưới sẽ giống nhau), 2 hình còn lại giống nhau tại vị trí đỉnh trên hình cam và đáy dưới hình xanh

Chắc câu c quá, tại tổng 2 ô vuông của hình chữ nhật có 10 chấm tròn. =)
Em nghĩ là câu c vì thấy tổng của các chấm tròn ở mỗi miếng đều là 10.

b) \(\sqrt{x^2}=\left|-8\right|\)
\(\Rightarrow\left|x\right|=8\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-8\end{matrix}\right.\)
d) \(\sqrt{9x^2}=\left|-12\right|\)
\(\Rightarrow\sqrt{\left(3x\right)^2}=12\)
\(\Rightarrow\left|3x\right|=12\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3x=12\\3x=-12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{12}{3}\\x=-\dfrac{12}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-4\end{matrix}\right.\)

ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-3>=0\\x+1>=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x>=\dfrac{3}{2}\\x>=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(x>=\dfrac{3}{2}\)
\(\sqrt{2x-3}-\sqrt{x+1}=x-4\)
=>\(\dfrac{2x-3-x-1}{\sqrt{2x-3}+\sqrt{x+1}}-\left(x-4\right)=0\)
=>\(\left(x-4\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{2x-3}+\sqrt{x+1}}-1\right)=0\)
=>x-4=0
=>x=4(nhận)

a) \(\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\)
\(a+b\ge-2\sqrt{ab}\)
\(\left(a=\sqrt{a}\times\sqrt{a}=\sqrt{a}^2;b=\sqrt{b}\times\sqrt{b}=\sqrt{b^2}\right)\)
\(\sqrt{a}^2-2\sqrt{ab}+\sqrt{b}^2\ge0\)
\(\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\left(đpcm\right)\)
( vi bất kì số nào bình phương cũng là số dương mà ^^~ )

a. Câu này đơn giản em tự giải
b.
Xét hai tam giác OIM và OHN có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OIM}=\widehat{OHN}=90^0\\\widehat{MON}\text{ chung}\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OIM\sim\Delta OHN\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OI}{OH}=\dfrac{OM}{ON}\Rightarrow OI.ON=OH.OM\)
Cũng từ 2 tam giác đồng dạng ta suy ra \(\widehat{OMI}=\widehat{ONH}\)
Tứ giác OAMI nội tiếp (I và A cùng nhìn OM dưới 1 góc vuông)
\(\Rightarrow\widehat{OAI}=\widehat{OMI}\)
\(\Rightarrow\widehat{OAI}=\widehat{ONH}\) hay \(\widehat{OAI}=\widehat{ONA}\)
c.
Xét hai tam giác OAI và ONA có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OAI}=\widehat{ONA}\left(cmt\right)\\\widehat{AON}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OAI\sim\Delta ONA\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OA}{ON}=\dfrac{OI}{OA}\Rightarrow OI.ON=OA^2=OC^2\) (do \(OA=OC=R\))
\(\Rightarrow\dfrac{OC}{ON}=\dfrac{OI}{OC}\)
Xét hai tam giác OCN và OIC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{OC}{ON}=\dfrac{OI}{OC}\\\widehat{CON}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OCN\sim\Delta OIC\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{OCN}=\widehat{OIC}=90^0\) hay tam giác ACN vuông tại C
\(\widehat{ABC}\) là góc nt chắn nửa đường tròn \(\Rightarrow BC\perp AB\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACN với đường cao BC:
\(BC^2=BN.BA=BN.2BH=2BN.BH\) (1)
O là trung điểm AC, H là trung điểm AB \(\Rightarrow OH\) là đường trung bình tam giác ABC
\(\Rightarrow OH=\dfrac{1}{2}BC\)
Xét hai tam giác OHN và EBC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OHN}=\widehat{EBC}=90^0\\\widehat{ONH}=\widehat{ECB}\left(\text{cùng phụ }\widehat{IEB}\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OHN\sim\Delta EBC\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OH}{EB}=\dfrac{HN}{BC}\Rightarrow HN.EB=OH.BC=\dfrac{1}{2}BC^2\)
\(\Rightarrow BC^2=2HN.EB\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow BN.BH=HN.BE\)
\(\Rightarrow BN.BH=\left(BN+BH\right).BE\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{BE}=\dfrac{BN+BH}{BN.BH}=\dfrac{1}{BH}+\dfrac{1}{BN}\) (đpcm)

Mình không thấy câu nào cả thì giúp kiểu gì lỗi ảnh hay sao ý

ĐKXĐ: \(x+2y\ne0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x-\dfrac{1}{x+2y}=\dfrac{7}{4}\\-\dfrac{5}{2}x+2+\dfrac{4}{x+2y}=-2\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\dfrac{1}{x+2y}=z\) ta được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-z=\dfrac{7}{4}\\-\dfrac{5}{2}x+4z=-4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\z=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\\dfrac{1}{x+2y}=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\x+2y=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(a = 2 cos A\), \(b = 2 cos B\), \(c = 2 cos C\), với \(A , B , C\) là các góc của một tam giác.
Khi đó:
\(\left(cos \right)^{2} A + \left(cos \right)^{2} B + \left(cos \right)^{2} C + 2 cos A cos B cos C = 1.\)
=> nhân cả hai vế với 4:
\(4 \left(cos \right)^{2} A + 4 \left(cos \right)^{2} B + 4 \left(cos \right)^{2} C + 8 cos A cos B cos C = 4.\)
=> tức là:
\(a^{2} + b^{2} + c^{2} + a b c = 4. (\text{th}ỏ\text{a}\&\text{nbsp};\text{m} \overset{\sim}{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};đ\text{i} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp};\text{ki}ệ\text{n}\&\text{nbsp};đ \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \&\text{nbsp};\text{b} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{i})\)
Xét biểu thức \(P\):
\(P = a \sqrt{\left(\right. 4 - b^{2} \left.\right) \left(\right. 4 - c^{2} \left.\right)} + b \sqrt{\left(\right. 4 - c^{2} \left.\right) \left(\right. 4 - a^{2} \left.\right)} + c \sqrt{\left(\right. 4 - a^{2} \left.\right) \left(\right. 4 - b^{2} \left.\right)} - a b c .\)
Thay \(a = 2 cos A\), \(b = 2 cos B\), \(c = 2 cos C\), ta được:
Vậy:
\(\sqrt{\left(\right. 4 - b^{2} \left.\right) \left(\right. 4 - c^{2} \left.\right)} = \sqrt{\left(\right. 4 \left(sin \right)^{2} B \left.\right) \left(\right. 4 \left(sin \right)^{2} C \left.\right)} = 4 sin B sin C ,\)
tương tự cho các biểu thức còn lại.
Khi đó:
\(P = a \cdot 4 sin B sin C + b \cdot 4 sin C sin A + c \cdot 4 sin A sin B - a b c .\)
Thay \(a = 2 cos A\), ...
\(P = 2 cos A \cdot 4 sin B sin C + 2 cos B \cdot 4 sin C sin A + 2 cos C \cdot 4 sin A sin B - 8 cos A cos B cos C .\) \(P = 8 \left(\right. cos A sin B sin C + cos B sin C sin A + cos C sin A sin B \left.\right) - 8 cos A cos B cos C .\)
Biến đổi biểu thức trong ngoặc (gọi là \(Q\)):
\(Q = cos A sin B sin C + cos B sin C sin A + cos C sin A sin B .\)
Sử dụng đồng nhất lượng giác trong tam giác:
\(cos A sin B sin C + cos B sin C sin A + cos C sin A sin B = cos A sin B sin C + cos B sin C sin A + cos C sin A sin B .\)
Thực tế có một đồng nhất thức lượng giác sau:
\(cos A sin B sin C + cos B sin C sin A + cos C sin A sin B = cos A cos B cos C + \frac{1}{2} sin 2 A + \frac{1}{2} sin 2 B + \frac{1}{2} sin 2 C - cos A cos B cos C = cos A cos B cos C .\)
Kết luận:
\(P = 8 \left(\right. cos A sin B sin C + cos B sin C sin A + cos C sin A sin B - cos A cos B cos C \left.\right) = 8 \cdot cos A cos B cos C - 8 cos A cos B cos C = 0.\)
Vậy Biểu thức \(P = 0\) không phụ thuộc vào các giá trị \(a , b , c\) miễn là chúng thỏa mãn \(a^{2} + b^{2} + c^{2} + a b c = 4\)