Bài 2. Sử dụng các từ sau để đặt câu (một câu theo nghĩ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2. Đặt câu với các từ sau (1 câu theo nghĩa gốc, 1 câu theo nghĩa bóng):

a) Nhà

  • Nghĩa gốc: Buổi chiều, em cùng mẹ về nhà sau khi tan học.
  • Nghĩa bóng: Bác ấy là một nhà văn nổi tiếng chuyên viết tiểu thuyết.
  • b) Ngọt
  • Nghĩa gốc: Quả xoài này chín rồi nên ăn rất ngọt.
  • Nghĩa bóng: Mẹ em nói lời ngọt lắm, ai cũng quý mến .
  • Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển

a) Bụng

  • Nghĩa gốc: Sau bữa ăn, em ấy thấy bụng hơi đau nên mẹ đưa đi khám.
  • Nghĩa chuyển: Tuy giận nhưng trong bụng em vẫn rất thương bạn.
  • b) Thân
  • Nghĩa gốc: Con gà trống có thân to, lông bóng mượt.
  • Nghĩa chuyển: Bài văn của bạn Quân có thân bài rất rõ ràng , sạch đẹp .
  • c) Cổ
  • Nghĩa gốc: Trời lạnh, mẹ quàng khăn ấm vào cổ cho em.
  • Nghĩa chuyển: Cổ chai nước bị nứt nên nước bị chảy ra ngoài.
  • Bài 4: Từ in đậm nào được dùng với nghĩa chuyển?

Các câu:

  1. Huy là tay vợt giỏi nhất của Câu lạc bộ cầu lông.
  2. Đường chân trời bị mây mù che mất, khiến mặt biển trông như đang nối liền với bầu trời.
  3. Chú hề có cái mũi đỏ chót, trông thật là ngộ nghĩnh.
  4. Bụng trống tròn, to mà rỗng, ở bên trong nên khi vỗ vào trống kêu rất to.
  5. Trả lời:

➡ Từ in đậm được dùng với nghĩa chuyển là:
1. "Tay" trong câu "Huy là tay vợt giỏi nhất..."
Vì "tay" không chỉ bộ phận cơ thể mà để chỉ người giỏi trong một lĩnh vực.

13 tháng 7 2023

A. Danh từ

 

29 tháng 1 2024

ko có từ in đậm,bạn xem lại cho mình nhé

 

26 tháng 10 2021

Lưỡi: lưỡi cày, lưỡi liềm, lưới dao, lưỡi cưa, lưỡi câu.

Miệng: miệng hố, miệng giếng, miệng hang, miệng túi, miệng chén.

Cổ: Cổ tay, cổ chân, cổ chai, cổ lọ

Tay: tay áo, tay sai, tay chơi, tay quay, tay tre, tay buôn, tay trống...

Lưng: lưng núi, lưng đèo, lưng đồi, lưng cơm...

*Chúc em học tốt!

26 tháng 10 2021

Dạ e cảm ơn chị (cô , dì , chú , bác , ....) rất nhìu ạ ^^

29 tháng 11 2021

cái lươi cưa rất bén

miệng giếng rất sâu

cổ chai lớn lắm

tay xe máy chắc chắn rồi

lưng cây rất to

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách: Đem cá về kho a. …………………………………………………………………………………………………… b. …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau: a.  lưỡi...
Đọc tiếp

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……………………………………………………………………………………………………

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

2
3 tháng 7 2021

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……Đem con cá về kho ……………………

 

b.

 

………Mang cá về kho…………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

3 tháng 7 2021

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu”  “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

29 tháng 11 2021

với từ : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng

29 tháng 11 2021

Cái chân bàn sắp gãy rồi.

Mũi thuyền đang đi thẳng tiến

...

16 tháng 1 2024

B.Các từ đồng âm.

Cho 1 like

16 tháng 1 2024

Chọn B. Từ đồng âm.

26 tháng 1 2024

kinh nghiệm dự báo thời tiết của các cụ thời xưa

XIN CHÀO XA-HA-RASang phía nam dãy Át-lát, tôi như lạc vào phim khoa học viễn tưởng. Những rặng đá xám bỗng xỉn màu rồi ngả sang đen rám hoặc đỏ quạch. Bốn bề giống như sao Hoả.Nghỉ vài chặng, xe bắt đầu quành vào sa mạc. Chúng tôi xuống xe dưới cái nắng như rải lửa khiến tóc của mọi người trở nên giòn tan. Nhưng tôi đã quên mất nắng nóng. Tôi còn bận thì thầm: “Xin chào,...
Đọc tiếp

XIN CHÀO XA-HA-RA

Sang phía nam dãy Át-lát, tôi như lạc vào phim khoa học viễn tưởng. Những rặng đá xám bỗng xỉn màu rồi ngả sang đen rám hoặc đỏ quạch. Bốn bề giống như sao Hoả.

Nghỉ vài chặng, xe bắt đầu quành vào sa mạc. Chúng tôi xuống xe dưới cái nắng như rải lửa khiến tóc của mọi người trở nên giòn tan. Nhưng tôi đã quên mất nắng nóng. Tôi còn bận thì thầm: “Xin chào, Xa-ha-ra.”.

Xa-ha-ra, sa mạc lớn nhất châu Phi đang ở ngay trước mắt tôi. Chân tôi đang giẫm lên nó. Cát của nó lộm cộm dưới đế giày. Cát sa mạc mịn như bột và mỏng manh như gió bụi, không to như cát Phan Thiết hay ẩm ướt như cát Sầm Sơn. Chúng tôi phấn khích nhảy nhót. Giấc mơ này là có thật. Chúng tôi đang ở đây, một trong những nơi hoang vu nhất địa cầu.

Chúng tôi trèo lên yên lạc đà. Chúng đứng bổng dậy, cao lừng lững. Những người dắt lạc đà phải ghìm để chúng không chạy. Chạy trên cát lún thì lạc đà là vô địch.

Trời tối dần, lạ thay, trời rất mát, thậm chí rất lạnh. Gió thổi lồng lộng kéo bật tóc tôi ra khỏi khăn trùm đầu. Chúng tôi đi khá lâu mới đến khu lều dành cho khách du lịch, nhưng không ai muốn vào những túp lều du mục ấy. Mọi người nằm kềnh ra những tấm chiếu dạ trải trên cát để ngắm sao, tận hưởng đêm duy nhất giữa sa mạc mênh mông.

Năm giờ sáng, trời hửng. Những cồn cát óng vàng vây quanh những căn lều vuông vắn. Bầu trời nhu nhú ánh bình minh rồi rải nắng non lóng lánh lên những hạt cát mịn. Đàn lạc đà lại đưa chúng tôi ra xe. Sa mạc hai triệu năm tuổi và những cồn cát lùi dần lại phía sau. Bỗng trên xe có người nói chưa biết quốc tịch của người bên cạnh. Mọi người cười phá lên. Phải rồi, việc mang quốc tịch gì đâu có quan trọng, khi mà ở giữa hoang mạc, ai cùng trở nên nhỏ bé như một hạt cát.

(Theo Di Li)

Chọn 2 chi tiết cho thấy trên con đường dẫn đến sa mạc Xa-ha-ra, thiên nhiên rất khắc nghiệt.

Những rặng đá xám bỗng xỉn màu rồi ngả sang đen rám hoặc đỏ quạch Bốn bề như sao Hỏa, không gian như phim khoa học viễn tưởng. Những trận bão cát có thể nổi lên bất cứ lúc nào mà con người không đoán trước được. Cát lộm cộm dưới đế giày khiến con người cảm thấy khó chịu.
0