K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7

Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện các bước sau:


Bước 1: Phân tích dữ kiện

Có 2 tính trạng:

  • Hình dạng quả: Tròn hoặc dài
  • Thời gian chín: Chín sớm hoặc chín muộn

Bước 2: Giả sử các tính trạng

  • Quả tròn (T) trội hoàn toàn so với quả dài (t)
  • Chín sớm (S) trội hoàn toàn so với chín muộn (s)

Bước 3: Phân tích từng phép lai


Phép lai với cây 1:

Tỉ lệ kiểu hình con lai:

  • 3 quả tròn, chín sớm
  • 8 quả tròn, chín muộn
  • 1 quả dài, chín sớm
  • 1 quả dài, chín muộn

👉 Tổng cộng: 13 quả tròn + 2 quả dài = 15:1 về hình dạng quả
👉 4 chín sớm : 10 chín muộn = 1:2.5, không đều —> không điển hình

Nhưng tỉ lệ 3:8:1:1 khá giống với tỉ lệ:

9:3:3:1 kiểu tương tác độc lập Mendel (2 cặp gen phân li độc lập), nhưng bị thiếu 1 nhóm → có thể bị lệch số liệu quan sát, nhưng ta vẫn xét theo quy luật phân li độc lập.

👉 Dự đoán kiểu gen cây bố mẹ:

  • Cây có kiểu hình quả tròn, chín sớm → kiểu gen: TtSs
  • Cây 1: cũng là TtSs

Sơ đồ lai:

diff

Sao chépChỉnh sửa

P: TtSs × TtSs

GP: TS, Ts, tS, ts

F1 (phép lai 1):  
Tỉ lệ kiểu hình theo phân li độc lập:  
- 9 T_S_ → quả tròn, chín sớm  
- 3 T_ss → quả tròn, chín muộn  
- 3 ttS_ → quả dài, chín sớm  
- 1 ttss → quả dài, chín muộn  

Phép lai với cây 2:

Kết quả:

  • 3 quả tròn, chín sớm
  • 3 quả dài, chín sớm
  • 1 quả tròn, chín muộn
  • 1 quả dài, chín muộn

→ Tỉ lệ 3:3:1:1, tổng 8 tổ hợp → đây là tỉ lệ phân li độc lập giữa 2 cặp gen, nhưng 1 bên bố/mẹ đồng hợp SS

👉 Có thể:

  • Cây ban đầu vẫn là TtSs
  • Cây 2 là Ttss

Sơ đồ lai:

diff

Sao chépChỉnh sửa

P: TtSs × Ttss

GP: TS, Ts, tS, ts × Ts, ts

F1 (phép lai 2):  
- T_Ss → quả tròn, chín sớm (3 phần)
- ttSs → quả dài, chín sớm (3 phần)
- T_ss → quả tròn, chín muộn (1 phần)
- ttss → quả dài, chín muộn (1 phần)
→ Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1

Kết luận:

1. Quy luật chi phối:

Hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập theo quy luật Menđen.

2. Kiểu gen cây ban đầu (có quả tròn, chín sớm):

TtSs

3. Sơ đồ lai:

Phép lai 1:

bash

Sao chépChỉnh sửa

P: TtSs × TtSs
F1: 9 tròn, sớm : 3 tròn, muộn : 3 dài, sớm : 1 dài, muộn

Phép lai 2:

bash

Sao chépChỉnh sửa

P: TtSs × Ttss
F1: 3 tròn, sớm : 3 dài, sớm : 1 tròn, muộn : 1 dài, muộn
19 tháng 11 2016

-quy ước gen:

+A:quy định quả tròn

+a:quy định quả dài

+B:quy định quả chín sớm

+b:quy định quả chín muộn

-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1

→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

 

6 tháng 7

-quy ước gen:

+A:quy định quả tròn

+a:quy định quả dài

+B:quy định quả chín sớm

+b:quy định quả chín muộn

-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1

→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

30 tháng 9 2016

Sai đề.sao tổng tỉ lệ lại lớn hơn 100%

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau 
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 :1:1:1

0
18 tháng 10 2018

Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn

Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn.

Đáp án cần chọn là: C

\(a,\)

- Thấy tỉ lệ kiểu hình $F_2$ \(\simeq9:3:3:1\) \(\rightarrow\) đỏ >> vàng; chín sớm >> muộn.

- Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.

                  $B$ chín sớm, $b$ chín muộn.

\(b,\) $F_2$ có tỉ lệ \(9:3:3:1\) \(\rightarrow\) $P:$ $AaBb$ \(\times\) \(AaBb\)

\(\Rightarrow\) \(F_1:100\%AaBb\) \(\rightarrow P:AABB\times aabb\)

\(sđl:\)

\(P:AABB\times aabb\)

\(Gp:AB\)          \(ab\)

\(F_1:100\%AaBb\) (quả đỏ, chín sớm)

\(F_1\times F_1:AaBb\)           \(\times\)     \(AaBb\)

\(G_{F_1}:\) $AB,Ab,aB,ab$          $AB,Ab,aB,ab$

\(F_2:AABB;2AABb;2AaBB;\) \(4AaBb;AAbb;2Aabb,aaBB,2aaBb,aabb\)

(9 đỏ, sớm; 3 đỏ, muộn; 3 vàng, sớm; 1 vàng, muộn)

14 tháng 10 2021

Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.

- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp

                              B- chín sớm, b- chín muộn

-  Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.

\(\Rightarrow\) P thuần chủng.

- Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.

- Ta có sơ đồ lai sau:

       P :       AABB x aabb

     Gp:       AB          ab

    F1:        AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )

     F1 x F1:     AaBb x AaBb

    \(G_{F1}\) :          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

    F2:   1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB:                                 1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.

 

5 tháng 10 2016

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

  • Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
  • Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn