
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ta có : \(\left|x+\frac{13}{14}\right|=-\left|x-\frac{3}{7}\right|\)
\(\Rightarrow\left|x+\frac{13}{14}\right|+\left|x-\frac{3}{7}\right|=0\)
Mà : \(\left|x+\frac{13}{14}\right|\ge0\forall x\)
\(\left|x-\frac{3}{7}\right|\ge0\forall x\)
Nên : \(\orbr{\begin{cases}\left|x+\frac{13}{14}\right|=0\\\left|x-\frac{3}{7}\right|=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+\frac{13}{14}=0\\x-\frac{3}{7}=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-\frac{13}{14}\\x=\frac{3}{7}\end{cases}}\)


Làm tiếp nè :
2) / 2x + 4/ = 2x - 5
Do : / 2x + 4 / ≥ 0 ∀x
⇒ 2x - 5 ≥ 0
⇔ x ≥ \(\dfrac{5}{2}\)
Bình phương hai vế của phương trình , ta có :
( 2x + 4)2 = ( 2x - 5)2
⇔ ( 2x + 4)2 - ( 2x - 5)2 = 0
⇔ ( 2x + 4 - 2x + 5)( 2x + 4 + 2x - 5) = 0
⇔ 9( 4x - 1) = 0
⇔ x = \(\dfrac{1}{4}\) ( KTM)
Vậy , phương trình vô nghiệm .
3) / x + 3/ = 3x - 1
Do : / x + 3 / ≥ 0 ∀x
⇒ 3x - 1 ≥ 0
⇔ x ≥ \(\dfrac{1}{3}\)
Bình phương hai vế của phương trình , ta có :
( x + 3)2 = ( 3x - 1)2
⇔ ( x + 3)2 - ( 3x - 1)2 = 0
⇔ ( x + 3 - 3x + 1)( x + 3 + 3x - 1) = 0
⇔ ( 4 - 2x)( 4x + 2) = 0
⇔ x = 2 (TM) hoặc x = \(\dfrac{-1}{2}\) ( KTM)
KL......
4) / x - 4/ + 3x = 5
⇔ / x - 4/ = 5 - 3x
Do : / x - 4/ ≥ 0 ∀x
⇒ 5 - 3x ≥ 0
⇔ x ≤ \(\dfrac{-5}{3}\)
Bình phương cả hai vế của phương trình , ta có :
( x - 4)2 = ( 5 - 3x)2
⇔ ( x - 4)2 - ( 5 - 3x)2 = 0
⇔ ( x - 4 - 5 + 3x)( x - 4 + 5 - 3x) = 0
⇔ ( 4x - 9)( 1 - 2x) = 0
⇔ x = \(\dfrac{9}{4}\) ( KTM) hoặc x = \(\dfrac{1}{2}\) ( KTM)
KL......
Làm tương tự với các phần khác nha
1)\(\left|4x\right|=3x+12\)
\(\Leftrightarrow4.\left|x\right|=3x+12\\ \Leftrightarrow4.\left|x\right|-3x=12\)
\(TH1:4x-3x=12\left(x\ge0\right)\\\Leftrightarrow x=12\left(TM\right) \)
\(TH2:4.\left(-x\right)-3x=12\left(x< 0\right)\\ \Leftrightarrow-7x=12\\ \Leftrightarrow x=-\dfrac{12}{7}\left(TM\right)\)
Vậy tập nghiệm của PT: \(S=\left\{12;-\dfrac{12}{7}\right\}\)

a;
M + (5\(x^2\) - 2\(xy\)) = 8\(x^2\) - 7\(xy\) - 5y\(^2\)
M = 8\(x^2\) - 7\(xy\) - 5y\(^2\) -(5\(x^2\) - 2\(xy\))
M = 8\(x^2\) - 7\(xy\) - 5y\(^2\) - 5\(x^2\) + 2\(xy\)
M = (8\(x^2\) - 5\(x^2\)) - (7\(xy\) - 2\(xy\)) - 5y\(^2\)
M = 3\(x^2\) - 5\(xy\) - 5y\(^2\)
Câu b:
(15\(xy\) - 3\(x^2y\) + 1) - M = 2\(x^2y\) - 15\(xy\) + \(x-2\)
M = (15\(xy\) - 3\(x^2y\) + 1) - (2\(x^2y\) - 15\(xy\) + \(x-2\))
M = 15\(xy\) - 3\(x^2y\) + 1- 2\(x^2y\) + 15\(xy\) - \(x+2\)
M = -(3\(x^2y\) + 2\(x^2y\)) + (15\(xy\) + 15\(xy\)) - \(x\) + (1+ 2)
M = - 5\(x^2y\) + 30\(xy\) - \(x\) + 3

2: Ta có: |x-1|+|x-2|=5(1)
Trường hợp 1: x<1
(1) trở thành 1-x+2-x=5
=>-2x+3=5
=>-2x=2
hay x=-1(nhận)
Trường hợp 2: 1<=x<2
(1) trở thành x-1+2-x=5
=>1=5(vô lý)
Trường hợp 3: x>=2
(1) trở thành x-1+x-2=5
=>2x-3=5
hay x=4(nhận)
3: |x-3|+|x+1|=10(2)
Trường hợp 1: x<-1
(2) trở thành -x-1+3-x=10
=>-2x+2=10
=>-2x=8
hay x=-4(nhận)
Trường hợp 2: -1<=x<3
(2) trở thành x+1+3-x=10
=>4=10(vô lý)
Trường hợp 3: x>=3
(2) trở thành x-3+x+1=10
=>2x-2=10
hay x=6(nhận)
\(\left(2-3x\right)^2=\frac94\)
\(\left(2-3x\right)^2=\left(\frac32\right)^2\)
\(\Rightarrow2-3x=\frac32\)
\(3x=2-\frac32\)
\(3x=\frac12\)
\(x=\frac12:3\)
\(x=\frac12\cdot\frac13\)
\(x=\frac16\)
Vậy \(x=\frac16\)
Ta có: \(\left(2-3x\right)^2=\frac94\)
=>\(\left(3x-2\right)^2=\frac94\)
=>\(\left[\begin{array}{l}3x-2=\frac32\\ 3x-2=-\frac32\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}3x=2+\frac32=\frac72\\ 3x=2-\frac32=\frac12\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac74\\ x=\frac14\end{array}\right.\)