
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a/ (1−\(\sqrt{2}\))x2 −2(1+\(\sqrt{2}\))x+1+3\(\sqrt{2}\)=0
⇔ (1−\(\sqrt{2}\)) (x2 - 2x +3) = 0 (Đặt nhân tử chung)
⇔ 1- \(\sqrt{2}\) = 0 và x2 -2x +3 = 0
b) nhân 6 với \(\sqrt{2}\)+1 là ra phương trình bậc 2
giải các pt bậc 2 sau đây :
\(x^2-4x+8=0\)
\(2x^2+6x-4=0\)
\(8x^2-4x+2=0\)
\(5\left(x+3\right)^2+x+4=0\)

mk ra cho các bn làm nên mk lm mẫu 1 bài y hệt ntn cho các bn tham khảo trc nhé xD
\(4x^2-7x+3=0\)
Ta có : \(\Delta=b^2-4ac=\left(-7\right)^2-4.4.3=49-48=1\)
Do \(\Delta>0\)nên pt có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{7+1}{8}=1\)
\(x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{7-1}{8}=\frac{6}{8}=\frac{3}{4}\)
Vậy ...
\(2x^2+6x-4=0\)
Ta có : \(\Delta=b^2-4ac=6^2-4.2.4=36-32=4\)
Do \(A>0\)nên pt có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{-6+4}{4}=-\frac{1}{2}\)
\(x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{-6-4}{4}=-\frac{5}{2}\)
số ko đẹp lắm :P đúng ko cj

a) \(\sqrt{2x^2}\)được xác định khi \(2x^2\ge0\Leftrightarrow x\ge0\)
b) \(\sqrt{-2x^2}\) được xác định khi \(-2x^2\ge0\Leftrightarrow x\le0\)
c: ĐKXĐ: \(2x^2+1>=0\)
=>\(x\in R\)
d: ĐKXĐ: \(\dfrac{-5}{x^2+1}>=0\)
hay \(x\in\varnothing\)
e: ĐKXĐ: \(2-x^2>=0\)
=>x2<=2
=>\(-\sqrt{2}< =x< =\sqrt{2}\)

Giải
Do \(\sqrt{a}\ge0\Leftrightarrow a\ge0\). Từ đó dễ dàng giải
a) \(\sqrt{2x^2}\ge0\Leftrightarrow2x^2\ge0\Leftrightarrow x\ge0\)
b) Đề sai bởi vì không có căn bậc 2 của số âm
c) \(\sqrt{2x^2+1}\ge0\Leftrightarrow2x^2+1\ge0\Leftrightarrow2x^2\ge-1\)
d) Đề sai vì không có căn bậc 2 của số âm
e) \(\sqrt{2-x^2}\ge0\Leftrightarrow2-x^2\ge0\Leftrightarrow x^2\le2\)
*Trả lời:
Vì vế phải có căn bậc hai nên biểu thức dưới căn phải không âm:
\(2 - x \geq 0 \Rightarrow x \leq 2\)
Ngoài ra, ta cần điều kiện để hai vế có cùng miền xác định: vế trái là một đa thức nên xác định với mọi \(x\), chỉ cần quan tâm tới vế phải.
Vậy điều kiện xác định là: \(x \leq 2\)
Chuyển vế:
\(2 x^{2} - x - 3 - \sqrt{2 - x} = 0\)
Phương trình này là vô tỉ. Để giải, ta đặt:
\(y = \sqrt{2 - x} \Rightarrow y \geq 0 \&\text{nbsp};\text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp}; x = 2 - y^{2}\)
Thay vào biểu thức vế trái:
\(2 \left(\right. 2 - y^{2} \left.\right)^{2} - \left(\right. 2 - y^{2} \left.\right) - 3 = y\)
Giải phương trình này sẽ đơn giản hơn. Ta khai triển:
\(2 \left(\right. 4 - 4 y^{2} + y^{4} \left.\right) - \left(\right. 2 - y^{2} \left.\right) - 3 = y\) \(= 8 - 8 y^{2} + 2 y^{4} - 2 + y^{2} - 3 = y\) \(= 2 y^{4} - 7 y^{2} + 3 = y\)
Chuyển vế:
\(2 y^{4} - 7 y^{2} - y + 3 = 0\)
Tìm nghiệm của phương trình:
\(2 y^{4} - 7 y^{2} - y + 3 = 0\)
Thử nghiệm hữu tỷ: \(y = 1\)
\(2 \left(\right. 1 \left.\right)^{4} - 7 \left(\right. 1 \left.\right)^{2} - 1 + 3 = 2 - 7 - 1 + 3 = - 3 \neq 0\)
Thử \(y = 3\):
\(2 \left(\right. 81 \left.\right) - 7 \left(\right. 9 \left.\right) - 3 + 3 = 162 - 63 - 3 + 3 = 99 \neq 0\)
Thử nghiệm \(y = 1\), \(y = - 1\), không cho kết quả. Phương trình không dễ giải bằng tay.
Thay giá trị x vào phương trình ban đầu để tìm nghiệm gần đúng:
Thử \(x = 1\):
\(2 \left(\right. 1 \left.\right)^{2} - 1 - 3 = - 2 ; \sqrt{2 - 1} = 1 \Rightarrow - 2 \neq 1\)
Thử \(x = 0\):
\(2 \left(\right. 0 \left.\right)^{2} - 0 - 3 = - 3 ; \sqrt{2 - 0} = \sqrt{2} \approx 1.41 \Rightarrow - 3 \neq 1.41\)
Thử \(x = 1.5\):
\(2 \left(\right. 1.5 \left.\right)^{2} - 1.5 - 3 = 2 \left(\right. 2.25 \left.\right) - 1.5 - 3 = 4.5 - 1.5 - 3 = 0 \sqrt{2 - 1.5} = \sqrt{0.5} \approx 0.707 \Rightarrow 0 \neq 0.707\)
Thử \(x = 1.64\):
\(2 \left(\right. 1.64 \left.\right)^{2} - 1.64 - 3 \approx 5.3792 - 1.64 - 3 \approx 0.7392 \sqrt{2 - 1.64} = \sqrt{0.36} = 0.6 \Rightarrow g \overset{ˋ}{\hat{a}} n\)
Khi dùng máy tính, ta có thể thấy nghiệm gần đúng là:
\(\boxed{x \approx 1.675}\)