K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1 Trong giai đoạn 1964 - 1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại chủ yếu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. B Tiếp tục tố cáo tội ác của đế quốc Mĩ. C Tiên hành hợp tác toàn diện với tất cả các nước. D Tổ chức phong trào Đông du sang Nhật. Câu 1 Trong giai đoạn 1946 - 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Phát triển quan hệ chiến lược toàn diện với Trung Quốc. B Tăng cường ủng hộ các nước Đồng minh chống phát xít. C Mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước châu Á. D Đoàn kết với dân tộc Miên, Lào và các dân tộc bị áp bức. Câu 1 Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) đã liên lạc với lực lượng cách mạng ở khu vực nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đông Nam Á. B Mĩ La-tinh. C Tây Nam Á. D Bắc Phi. Câu 1 Năm 1978, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao. B Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hàn Quốc. C Việt Nam và Liên Xô cùng kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác. D Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Câu 1 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Các nước đế quốc phải công nhận tính thống nhất của Việt Nam. B Việt Nam thể hiện tính tự chủ và tự quyết trong đấu tranh ngoại giao C Là mốc đánh dấu kết thúc các cuộc chiến tranh xâm lược của kẻ thu D Là kết quả của các cuộc đàm phán diễn ra nhanh chóng, hài hòa Câu 1 Một trong những chính sách đối ngoại của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là Chọn một đáp án đúng A củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B củng cố, phát triển quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. C hợp tác toàn diện với Nhật Bản, Hàn Quốc và Pháp. D bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Ấn Độ. Câu 1 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại diễn ra đầu thế kỉ XX đến năm 1925 ở Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Sách lược tranh thủ các lực lượng Đồng minh để giải phóng dân tộc. B Sách lược phân hóa đối phương tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ. C Tìm kiếm sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ để giành độc lập dân tộc. D Hợp tác có nguyên tắc với bên ngoài nhằm chống phát xít Nhật Bản. Câu 1 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam đã thoát ra khỏi tình thế bị bao vây và cô lập. B Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C Tình trạng Chiến tranh lạnh đã chấm dứt trên thế giới. D Trật tự thế giới theo xu thế đa cực đang dần hình thành. Câu 1 Đâu không phải là hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong giai đoạn 1905 – 1909 Chọn một đáp án đúng A Tham gia thành lập Điền - Quế - Việt liên minh, B Tổ chức phong trào đưa sinh viên sang Nhật Bản. C Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. D Tham gia thành lập Đông Á Đồng minh hội. Câu 1 Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946) có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị các nước bao vây, cô lập. B Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. C Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc. D Đã hỗ trợ đắc lực cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự. Câu 1 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quan điểm, lập trường về đường lối hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay? Chọn một đáp án đúng A Không chọn bên, mà chọn công lý và lẽ phải. B Không láng giềng gần, mà chọn bạn ở xa. C Chọn đối tác, không chọn đối tượng hợp tác. D Chọn bên, chọn đối tác và công lý, lẽ phải. Câu 1 Năm 1991, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). B Việt Nam và Hoa Kỳ đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao. C Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao. D Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Nhật Bản. Câu 2 Sau ngày 2 - 9 - 1945, hoạt động đối ngoại của Việt Nam không nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng. B Giúp Lào hàn gắn vết thương chiến tranh. C Tranh thủ sự ủng hộ tích cực của quốc tế. D Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù. Câu 2 Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam không có hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam và Liên Xô cùng kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác. B Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao. D Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hoa Kì. Câu 2 Đâu không phải là hoạt động đối ngoại nổi bật của Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX? Chọn một đáp án đúng A Tiếp xúc với các lực lượng cấp tiến tại Pháp để tranh thủ sự ủng hộ của họ. B Tham gia thành lập tổ chức Điền - Quế - Việt liên minh. C Viết báo để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình ở Việt Nam. D Lên án chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương. Câu 2 Một trong những hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là Chọn một đáp án đúng A gửi yêu cầu ngừng bắn đến nước Pháp. B thành lập Liên minh Việt-Miên-Lào. C yêu cầu nước Pháp trao trả độc lập. D gửi công hàm đến Liên hợp quốc. Câu 2 Quốc gia nào sau đây có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Việt Nam trong thời kì Đổi mới (từ tháng 12-1986 đến nay)? Chọn một đáp án đúng A Anh. B Pháp. C Ma-lai-xi-a. D Ấn Độ. Câu 2 Trong giai đoạn 1954 - 1964, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại không nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Phục vụ cuộc đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. B Tranh thủ sự viện trợ quốc tế để kháng chiến, kiến quốc. C Tố cáo bản chất xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. D Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên cả nước. Câu 2 Một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985 là Chọn một đáp án đúng A nâng quan hệ với Nga lên đối tác chiến lược. B tăng cường quan hệ toàn diện với Trung Quốc. C đàm phán kết thúc chiến tranh với Mỹ. D cải thiện quan hệ với các nước Đông Nam Á. Câu 2 Điểm mới trong quan điểm đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà các mạng tiền bối là Chọn một đáp án đúng A sự giúp đỡ từ bên ngoài quyết định thắng lợi của cách mạng. B phải thành lập được các tổ chức chính trị bên ngoài lãnh thổ. C cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. D phải dựa vào bên ngoài trong tiến trình cách mạng giải phóng. Câu 2 Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao. B Việt Nam và Liên Xô kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác. C Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). D Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Ấn Độ. Câu 2 Những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) đã xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Chọn một đáp án đúng A phong trào cách mạng ở Mỹ La-tinh. B cách mạng Lào và các nước Đông Âu. C hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. D Quốc tế Cộng sản và cách mạng thế giới. Câu 2 Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động đối ngoại nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải và biển đảo của Tổ quốc, ngoại trừ Chọn một đáp án đúng A tiến hành cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. B đạt được nhiều thỏa thuận trong phát triển đường biên giới với Campuchia. C kí với Trung Quốc hiệp ước biên giới trên đất liền và phân định vịnh Bắc Bộ. D đàm phán ranh giới trên biển với Malaixia, Philippin, Inđônêxia và Thái Lan. Câu 2 Trong thời kì 1975-1985, hoạt động đối ngoại của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Cuộc kháng chiến chống Mỹ diễn ra quyết liệt. B Miền Bắc xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. C Việt Nam đã hoàn toàn thống nhất về lãnh thổ. D Thế bao vây, cấm vận Việt Nam đã được dỡ bỏ. Câu 3 Sách lược đấu tranh ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong năm 1946 đã Chọn một đáp án đúng A từng bước loại bỏ được các thế lực ngoại xâm và nội phản. B giải quyết được vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng xã hội. C phá vỡ được thế bao vây, cô lập của cách mạng Việt Nam. D giải quyết được những mục tiêu chiến lược của cách mạng. Câu 3 Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6–3- 1946, hoạt động đối. ngoại của Việt Nam không có tác động nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Góp phần vào việc phân hóa cao độ kẻ thù xâm lược. B Tránh được một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù. C Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám (1945). D Xóa bỏ âm mưu trở lại xâm lược Việt Nam của Pháp. Câu 3 Hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) diễn ra ở quốc gia nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Nhật Bản. B Liên Xô. C Trung Quốc. D Pháp. Câu 3 Biểu hiện của quan hệ hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Liên Xô trong giai đoạn 1975 - 1986 là Chọn một đáp án đúng A phối hợp, giúp đỡ Campuchia chống Khơ-me Đỏ. B nhiều hiệp ước trên nhiều lĩnh vực được kí kết. C phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện. D chấm dứt bao vây, cấm vận nền kinh tế Việt Nam. Câu 3 Trong giai đoạn 1964 - 1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại chủ yếu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Phối hợp với các lực lượng dân chủ để chống chủ nghĩa phát xít. B Tiếp tục củng cố mặt trận đoàn kết giữa ba dân tộc Đông Dương C Yêu cầu chính quyền Diệm - Nhu thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ D Đấu tranh đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. Câu 3 Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 có tác dụng như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp. B Cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. C Làm cho nhân dân thế giới hiểu rõ hơn vấn đề Việt Nam. D Giải quyết được mục tiêu cơ bản của một cuộc cách mạng. Câu 3 Năm 1951, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thành lập liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. B Tham gia thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C Thành lập liên minh các quốc gia Đông Nam Á. D Trở thành đối tác chiến lược của Trung Quốc. Câu 3 Liên hiệp các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản toàn thế giới để xóa bỏ sự áp bức là mục đích hoạt động của tổ chức nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tại Trung Quốc (7-1925)? Chọn một đáp án đúng A Liên hiệp các quốc gia Đồng minh. B Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. D Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 3 Một trong những hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh trong giai đoạn chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là Chọn một đáp án đúng A lập Đông Á Đồng minh hội và Điền - Quế - Việt liên minh. B tiến hành hợp tác trao đổi thông tin với Cơ quan tình báo Mỹ. C tham gia thành lập tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. D mở lớp huấn luyện chính trị cho thanh niên yêu nước Việt Nam. Câu 4 Một trong những nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) là Chọn một đáp án đúng A hỗ trợ lực lượng Đồng minh chống phát xít, bảo vệ hòa bình. B hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc. C góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước trên cả nước. Câu 4 Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Ấn Độ. B Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. D Việt Nam và Liên Xô ký Hiệp ước hữu ngị và hợp tác. Câu 4 Trong thời kỳ Đổi mới (tháng 12-1986 đến nay), Việt Nam không ngừng củng cố, phát triển mối quan hệ hữu nghị, đặc biệt là với một trong những quốc gia nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thái Lan B Ma-lai-xi-a. C In-đô-nê-xi-a. D Cu-ba. Câu 4 Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam không thực hiện hoạt động đến ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đẩy mạnh quan hệ, kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác với Liên Xô B Hợp tác hiệu quả để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. C Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các đối tác truyền thống. D Gia nhập, đóng góp tích cực cho các tổ chức, diễn đàn quốc tế. Câu 4 Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đưa ra chủ trương nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đứng về phía phe đồng minh chống phát xít. B Triển khai các hoạt động giúp đỡ các nước bại trận. C Thành lập liên minh chống chiến tranh ở Đông Dương. D Liên minh quân sự với các quốc gia Đông Nam Á. Câu 4 Năm 1973, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nổi bật là Chọn một đáp án đúng A mở cửa và thực hiện đa dạng, đa phương quan hệ đối ngoại. B thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hoa Kì. C Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương ra tuyên bố chung. D thiết lập quan hệ ngoại giao với 20 quốc gia trên thế giới. Câu 4 Mục đích chính của tổ chức Điền - Quế - Việt liên minh do Phan Bội Châu lập ra năm 1908 là Chọn một đáp án đúng A dựa vào Đồng minh chống phát xít. B tiến hành một cuộc tổng khởi nghĩa. C tạo dựng quan hệ Việt Nam và Xiêm. D giúp đỡ nhau giành độc lập dân tộc. Câu 4 Nội dung nào sau đây là một trong những căn cứ để Đảng Cộng sản Việt Nam điều chỉnh đường lối đối ngoại trong thời kì Đổi mới (từ năm 1986)? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam đang gặp bất lợi trong quan hệ quốc tế. B Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đang phát triển mạnh. C Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vừa thành lập. D Đất nước đang bị lực lượng Khơ-me Đỏ chống phá. Câu 4 Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương Chọn một đáp án đúng A hòa với Pháp để đuổi Tưởng về nước. B hòa với Tưởng để đuổi Pháp về nước. C kiên quyết kháng chiến đến cùng. D cứng rắn và không nhượng bộ chúng. Câu 5 Hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925 không có ý nghĩa nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thay đổi tư duy văn hóa, nền Hán học, truyền bá văn minh tiến bộ. B Thay đổi tư duy kinh tế, đưa nền kinh tế phát triển theo hướng mới. C Tạo chuyển biến trong nội dung tư tưởng của phong trào cách mạng D Tìm kiếm sự ủng hộ của phe Đồng minh chống phát xít giành độc lập. Câu 5 Đâu không phải là hoạt động đối ngoại nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1923? Chọn một đáp án đúng A Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B Thành lập Điền - Quế - Việt liên minh. C Chính thức gia nhập Đảng Xã hội Pháp. D Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 5 Sau ngày 2 - 9 - 1945, hoạt động đối ngoại của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam đã thoát khỏi tình thế bao vây và cô lập. B Cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến hành trên cả nước. C Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ra đời. D Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 5 Mục đích chính của Nguyễn Ái Quốc khi lựa chọn đi sang phương Tây để tìm đường cứu nước là Chọn một đáp án đúng A thực hiện theo sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản. B muốn tìm kiếm sự giúp đỡ của nhân dân tiến bộ thế giới. C muốn tìm hiểu rõ bản chất bên trọng của kẻ thù xâm lược. D tranh thủ sự ủng hộ của các nước tư bản chủ nghĩa tiến bộ. Câu 5 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích hoạt động của Hội Liên hiệp thuộc địa được Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tại Pháp (1921)? Chọn một đáp án đúng A Liên minh với các nước tư bản để chống chủ nghĩa thực dân. B Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân. C Lãnh đạo phong trào công nhân ở các nước tư bản phương Tây. D Đào tạo thanh niên ở các nước thuộc địa đưa về nước hoạt động. Câu 5 Đâu không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay? Chọn một đáp án đúng A Chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). B Kí kết Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA). C Kí Hiệp định tham gia Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). D Việt Nam bắt đầu gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 5 Nội dung phản ánh không đúng biểu hiện của việc đẩy mạnh quan hệ hợp hợp tác với các nước Đông Nam Á trong giai đoạn 1975 - 1986 là Chọn một đáp án đúng A giúp đỡ Campuchia chống lại Khơ-me Đỏ. B kí với Lào Hiệp ước Hữu nghị và hợp tác. C tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEAN. D đối thoại với các nước thành viên ASEAN. Câu 5 Trong giai đoạn 1954 - 1964, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B Tiến hành mở cửa hội nhập kinh tế thế giới. C Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. D Tăng cường đoàn kết ba dân tộc Đông Dương. Câu 5 Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh hoạt động đầy ngoại của Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945? Chọn một đáp án đúng A Hệ thống xã hội chủ nghĩa dần hình thành trên thế giới. B Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới đã xuất hiện. C Việt Nam chưa thoát khỏi tình thế bị bao vây và cô lập. D Việt Nam chưa được quốc gia nào đặt quan hệ ngoại giao. Câu 6 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B Tạo bước ngoặt cuộc kháng chiến chống Pháp. C Giúp loại bỏ hết mọi mâu thuẫn trong xã hội. D Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây. Câu 6 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương trong hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930-1945)? Chọn một đáp án đúng A Liên minh các nước phương Tây chống chủ nghĩa thực dân. B Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản phương Tây. C Liên kết chặt chẽ với khu vực Đông Âu chống thù chung. D Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cách mạng Việt Nam. Câu 6 Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tổ chức Thương mai Thế giới (WTO). B Liên minh chính trị - quân sự Vác-sa-va. C Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 6 Phong trào Đông Du (1905-1908) do Phan Bội Châu khởi xướng đã để lại bài học nào sau đây cho nhân dân Việt Nam hiện nay? Chọn một đáp án đúng A Nói đi đôi với làm, không ngừng rèn luyện bản thân. B Dám nói, dám làm và dám chịu trách nhiệm. C Tranh thủ ngoại lực, phát huy sức mạnh nội lực. D Vừa học, vừa làm phụng sự gia đình và xã hội. Câu 6 Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925 diễn ra ở Chọn một đáp án đúng A Trung Quốc, Ấn Độ và Liên bang Nga. B Nhật Bản, Trung Quốc và Đông Nam Á. C Nhật Bản, Anh, Pháp và Đông Nam Á. D Mĩ, Anh, Trung Quốc và Đông Nam Á. Câu 6 Năm 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây với Pháp? Chọn một đáp án đúng A Ký Bản Tạm ước Việt-Pháp. B Ký Định ước Hen-xin-ki. C Ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt. D Ký Hiệp ước Hác-măng. Câu 6 Trong giai đoạn 1950-1954, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Chuyển sang giai đoạn vừa đánh, vừa đàm với thực dân Pháp. B Đàm phán và kí kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh. C Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô. D Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới. Câu 6 Năm 1991, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam và Hoa Kì đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao. B Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao. C Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Nhật Bản. D Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Câu 6 Trong giai đoạn 1954 - 1964, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại chủ yếu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đàm phán và đi đến kí kết Hiệp định Pari. B Mở rộng hợp tác toàn diện với tất cả các nước. C Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. D Tổ chức phong trào Đông du sang Nhật. Câu 7 Hoạt động của Phan Châu Trinh trong thời gian ở Pháp (những năm đầu thế kỉ XX) nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Vận động cải cách cho Việt Nam. B Thiết lập quan hệ với nước Pháp. C Vận động trao trả độc lập cho Việt Nam. D Nhờ Pháp để đánh đuổi Nhật Bản. Câu 7 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mỹ (1954-1975) ở Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Đấu tranh ngoại giao có quan hệ chặt chẽ với đấu tranh chính trị. B Đấu tranh ngoại giao luôn đi trước mở đường cho đấu tranh quân sự. C Mặt trận ngoại giao được hình thành ngay từ đầu cuộc kháng chiến. D Hoạt động ngoại giao chịu sự chi phối hoàn toàn của hoạt động quân sự. Câu 7 Năm 1950, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Trung Quốc. B Cam-pu-chia. C Nhật Bản. D Hàn Quốc. Câu 7 Đâu không phải là hoạt động đối ngoại nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1923 - 1930 Chọn một đáp án đúng A Tham gia hội nghị, đại hội của Quốc tế Cộng sản. B Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. C Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. D Liên lạc các lực lượng cách mạng ở Đông Nam Á. Câu 7 Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam có hoạt động đối ngoại chủ yếu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Giúp đỡ Mianma chống lại chế độ diệt chủng Khơ-me Đỏ. B Phát triển quan hệ đối tác với tất cả các nước trên thế giới. C Tổ chức thành công nhiều hoạt động của tổ chức ASEAN. D Việt Nam kí với Lào bản Hiệp ước hữu nghị và hợp tác. Câu 7 Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923 - 1924 có ý nghĩa như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Quốc tế Cộng sản. B Phối hợp với lực lượng Đồng minh chống phát xít giải phóng dân tộc. C Liên lạc với phong trào chống Nhật Bản ở một số nước Đông Nam Á. D Nhận ủng hộ của lực lượng cấp tiến tại Pháp cho cách mạng Việt Nam. Câu 8 Điểm khác trong hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911 – 1930 so với các tiền bối đi trước là Chọn một đáp án đúng A hướng đi, cách tiếp cận hoạt động đối ngoại. B chủ trương dựa vào Pháp chống phong kiến. C mục đích cuối cùng của hoạt động đối ngoại. D chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp. Câu 8 Trong giai đoạn 1973 - 1975, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tố cáo Mĩ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Pari. B Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc. C Góp phần hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Liên Xô. Câu 8 Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Cuộc kháng chiến chống Mỹ diễn ra quyết liệt. B Cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt hoàn toàn. C Xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa đã phát triển. D Thế bao vây, cấm vận Việt Nam đã được dỡ bỏ. Câu 8 Trong giai đoạn 1954 - 1964, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Phục vụ cuộc đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. B Phục vụ cuộc đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Pari. C Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc quy mô lớn của Mĩ. Câu 8 Năm 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây với thực dân Pháp? Chọn một đáp án đúng A Kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. B Kí với Pháp bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt. C Kí với Pháp bản Định ước Henxinki. D Ki với Pháp bản Hiệp ước Hác-măng. Câu 8 Những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 đến 1930 đã để lại bài học quý giá nào sau đây cho thế hệ trẻ ở Việt Nam hiện nay? Chọn một đáp án đúng A Kết hợp tiến bộ của nhân loại với những giá trị của bản thân mình. B Nghị lực và bản lĩnh, rèn luyện ý chí quyết tâm, không ngừng phấn đấu. C Coi ngoại lực là động lực chủ yếu để phát triển cuộc sống bản thân. D Đề cao cá nhân và vươn tầm ảnh hưởng của bản thân ra thế giới. Câu 9 Từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946, đối với thực dân Pháp, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương Chọn một đáp án đúng A hòa hoãn và tránh xung đột. B cứng rắn về sách lược. C mềm dẻo về nguyên tắc. D kiên quyết đấu tranh đến cùng. Câu 9 Trong thời gian hoạt động tại Trung Quốc (1912), Phan Bội Châu tham gia thành lập tổ chức nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Hội Liên hiệp thuộc địa. B Việt Nam Quang phục hội. C Đông Á đồng minh. D Việt Nam Quốc Dân Đảng. Câu 9 Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1930-1945 chủ yếu Chọn một đáp án đúng A liên kết với các nước phương Tây chống đế quốc, thực dân. B phục vụ đấu tranh chống thực dân, phát xít giành độc lập. C tìm kiếm liên minh quân sự với các cường quốc lớn. D phục vụ cho mối quan hệ ngoại giao với các nước lớn. Câu 10 Sự kiện nào sau đây được đánh giá là đỉnh cao thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)? Chọn một đáp án đúng A Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. B Hiệp đinh Pa-ri được kí kết (1973). C Việt Nam gia nhập vào tổ chức Liên Hợp quốc. D Hiệp đinh Giơ-ne-vơ được kí kết (1954). Câu 10 Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam coi trọng phát triển quan hệ ngoại giao toàn diện với quốc gia nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Pháp. B Anh. C Mỹ. D Liên Xô. Câu 10 Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại điện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) đã Chọn một đáp án đúng A thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp. B chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. C tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. D giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. Câu 11 Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh hoạt động đối ngoại của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-1945? Chọn một đáp án đúng A Xu thế hòa hoãn Đông-Tây trên thế giới đã xuất hiện. B Hệ thống xã hội chủ nghĩa dần hình thành trên thế giới. C Việt Nam chưa được quốc gia nào đặt quan hệ ngoại giao. D Việt Nam chưa thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập. Câu 11 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng yêu cầu của hoạt động đối ngoại diễn ra đầu thế kỉ XX đến năm 1925 ở Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Tìm kiếm con đường cứu nước thay thế ngọn cờ phong kiến. B "Bế quan tỏa cảng” để hạn chế sự ảnh hưởng từ bên ngoài. C Tranh thủ các lực lượng Đồng minh để giải phóng dân tộc. D Tìm kiếm con đường cứu nước mới thay thế ngọn cờ vô sản. Câu 11 Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930 – 1945 không ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Chủ nghĩa phát xít bắt đầu xuất hiện. B Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. C Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai. D Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Câu 12 Năm 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây với Pháp? Chọn một đáp án đúng A Ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt. B Ký Hiệp ước Hác-măng. C Ký Định ước Hen-xin-ki. D Ký Hiệp định Sơ bộ. Câu 12 Trong giai đoạn 1950 - 1954, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa. B Đòi Mĩ và các bên liên quan thi hành nghiêm Hiệp định Pari. C Thành lập Hội Hữu nghị và Ủy ban Bảo vệ hòa bình thế giới. D Chính thức thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. Câu 12 Trong giai đoạn (1975 - 1985), Việt Nam không thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tham gia tích cực Phong trào Không liên kết. B Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. C Cải thiện quan hệ với các nước Đông Nam Á. D Đây mạnh hợp tác toàn diện với Liên Xô. Câu 13 Từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương Chọn một đáp án đúng A kiên quyết đấu tranh đến cùng B mềm dẻo về nguyên tắc. C cứng rắn về sách lược. D hòa hoãn và tránh xung đột. Câu 13 Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)? Chọn một đáp án đúng A Mở rộng và phát triển đối ngoại với các nước trên thế giới. B Góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C Đấu tranh chống Mĩ ở miền Nam để thống nhất đất nước. D Kháng chiến chống Pháp quay trở lại tái chiếm Việt Nam. Câu 13 Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp, Liên Xô và Trung Quốc (1911 – 1930) có ý nghĩa như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Nhận sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ kinh tế của các quốc gia. thị B Mở rộng không gian địa lý của hậu phương cho cách mạng trong nước. C Giúp các nhà yêu nước khác tiếp tục hoạt động công khai ở bên ngoài. D Góp phần xây dựng lí luận về đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 14 Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1930-1945? Chọn một đáp án đúng A Tổ chức nhiều hoạt động để ủng hộ Liên Xô. B Tham gia các khối quân sự chống phát xít. C Liên lạc với phong trào chống quân phiệt Nhật Bản. D Củng cố quan hệ với Đảng Cộng sản Trung Quốc Câu 14 Trong giai đoạn 1909 - 1925, Phan Bội Châu có hoạt động đổi nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Liên lạc với Công sứ Anh, Đại sứ quán Nga. B Liên lạc với Công sứ Đức, Đại sứ quán Nhật. C Liên lạc với Công sứ Đức, Đại sứ quán Nga. D Liên lạc với Công sứ Đức, Đại sứ quán Mĩ. Câu 14 Trong thời gian hoạt động tại Pháp (1920), Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đảng Cộng sản Pháp. B Việt Nam Quang phục hội. C Tân Việt Cách mạng đảng. D Đảng Cộng sản Liên Xô. Câu 15 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) có ý nghĩa nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt Nam và Pháp nâng lên tầm cao mới. B Hợp tác đa phương giữa Việt Nam với các cường quốc lớn được thiết lập. C Lần đầu tiên ngoại giao Việt Nam đàm phán đa phương với các nước lớn. D Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 15 Hoạt động đối ngoại của của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 có tác dụng nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập. B Tránh được cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. C Nhận được viện trợ của Trung Quốc và Liên Xô. D Giúp Việt Nam xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Câu 15 Nội dung nào đánh giá đúng về việc kí Hiệp định Sơ bộ và bản Tạm ước năm 1946 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? Chọn một đáp án đúng A Thể hiện sự nhân nhượng của Pháp đối với Chính phủ ta B Thể hiện sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. C Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta D Là sự thỏa hiệp của các lực lượng cách mạng trong nước. Câu 16 Nguyên tắc chung của hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946 là Chọn một đáp án đúng A tạm thời bế quan tỏa cảng. B quan hệ tất cả các nước. C bình đẳng và tương trợ. D trung lập và tích cực. Câu 16 Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991), định hướng ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh nguyên tắc nào sau đây trong quan hệ quốc tế để đảm bảo lợi ích và phát triển bền vững của đất nước? Chọn một đáp án đúng A Cùng tồn tại hòa bình, hợp tác trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi không phân biệt chế độ. B Hợp tác quốc tế chỉ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước có cùng hệ thống chính trị. C Ưu tiên thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với các nước có hệ thống chính trị tương đồng. D Chỉ hợp tác với các nước phát triển kinh tế mạnh, không quan tâm đến hệ thống chính trị. Câu 17 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)? Chọn một đáp án đúng A Tình trạng Chiến tranh lạnh đã chấm dứt trên thế giới. B Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C Trật tự thể giới theo xu thế đa cực đang dần hình thành. D Việt Nam đã thoát ra khỏi tình thế bị bao vây và có lập. Câu 17 Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925 không có ý nghĩa nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Kết nối phong trào yêu nước với các quốc gia cùng cảnh ngộ châu Á. B Tạo thế đứng cho các nhà yêu nước khác hoạt động ở Trung Quốc. C Tạo chuyển biến trong nội dung tư tưởng của phong trào cách mạng. D Đặt cơ sở cho các mối quan hệ quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 18 Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B Là sự nhân nhượng có nguyên tắc của Việt Nam trong việc giành thắng lợi từng bước. C Là kết quả của sự kết hợp đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự và binh vận. D Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút một phần quân về nước. Câu 18 Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ. B Hợp tác toàn diện với các nước tư bản chủ nghĩa. C Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. D Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 19 Quan điểm về đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện lần đầu tiên ở Chọn một đáp án đúng A Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). B Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Đảng Cộng sản Đông Dương (1941). C Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Đảng Cộng sản Đông Dương (1939). D Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930). Câu 19 Một trong những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1923 1930 là Chọn một đáp án đúng A tham gia thành lập Điền - Quế - Việt liên minh. B tham gia thành lập Đông Á Đồng minh hội. C lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. D tổ chức phong trào đưa sinh viên sang Nhật Bản. Câu 20 Hoạt động đối ngoại của các sĩ phu yêu nước thức thời đầu thế kỉ XX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Khuynh hướng dân chủ tư sản đã thất bại ở Việt Nam. B Tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam. C Chủ nghĩa phát xít đã xuất hiện và chạy đua vũ trang. D Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. Câu 20 Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đạt được thành tựu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Trở thành thành viên chính thức của tổ chức Liên hợp quốc. B Được Trung Quốc, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. C Hình thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến. D Thành lập được liên minh chiến đấu với các nước Đông Nam Á. Câu 21 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) có tác dụng như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Góp phần thắng lợi trên mặt trận quân sự chống quân Pháp ở Nam Bộ. B Có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. C Đẩy nhanh quá trình suy sụp của Pháp trong cuộc chiến tranh Việt Nam D Điều kiện cho Chính phủ Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với các nước. Câu 21 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam? Chọn một đáp án đúng A Việt Nam thể hiện tính tự chủ và tự quyết trong đấu tranh ngoại giao. B Là kết quả của các cuộc đàm phán diễn ra nhanh chóng, hài hòa. C Là mốc đánh dấu kết thúc các cuộc chiến tranh xâm lược của kẻ thù. D Các nước đế quốc phải công nhận tính thống nhất của Việt Nam. Câu 22 Trong giai đoạn 1946 - 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Mở các cơ quan đại diện ngoại giao ở một số nước châu Á. B Cử đại diện tham gia một số hội nghị quốc tế và khu vực. C Chính thức thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D Thân thiện với các dân tộc yêu chuộng dân chủ, hòa bình. Câu 22 Trong giai đoạn 1905 - 1909, Phan Bội Châu có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tham gia sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á. B Thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội. C Tham gia thành lập Đông Á Đồng minh hội. D Tiếp xúc với các lực lượng cấp tiến tại Pháp. Câu 23 Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (ngày 6-3-1946)? Chọn một đáp án đúng A Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam. B Là điển hình thành công về vận dụng sách lược phân hóa và cô lập kẻ thù. C Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp. D Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết Câu 23 Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao ở Việt Nam thời kì 1945-1954 Chọn một đáp án đúng A Đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân đã phát triển. B Đưa đến sự hình thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ các nước thuộc địa. C Phát huy thành quả thắng lợi quân sự, mở ra bước ngoặt của chiến tranh. D Có mối quan hệ mật thiết và quyết định thắng lợi trên mặt trận quân sự. Câu 24 Trong giai đoạn (1975 - 1985), hoạt động đối ngoại của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thế bao vây, cấm vận Việt Nam đã được dỡ bỏ. B Việt Nam đã hoàn thành thống nhất về lãnh thổ. C Miền Bắc xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. D Cuộc kháng chiến chống Mĩ diễn ra quyết liệt. Câu 24 Các hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) không có tác động nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế, văn hóa và xã hội. B Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C Bước đầu thiết lập quan hệ với cách mạng thế giới. D Bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc. Câu 25 Trong thời gian hoạt động ở Trung Quốc, Phan Bội Châu thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (1912) nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tiến hành cải cách đất nước, lập ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B Đánh Pháp giành độc lập, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. C Đánh Pháp giành độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D Đánh Mĩ giành độc lập, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. Câu 25 Việt Nam có đóng góp nào sau đây đối với cộng đồng quốc tế từ sau năm 1986? Chọn một đáp án đúng A Đảm nhận vị trí thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B Gửi quân đội trực tiếp tham chiến chống Mỹ ở châu Phi. C Viện trợ vũ khí cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. D Tham gia hỗ trợ nhận đạo, giúp đỡ các quốc gia khó khăn. Câu 26 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương đường lối động đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986 đến nay)? Chọn một đáp án đúng A Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B Kết hợp sức mạnh thời đại với sức mạnh khu vực C Liên minh quân sự với các nước trong khu vực. D Liên minh chính trị với các nước Đông Nam Á. Câu 26 Một trong những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1923 là Chọn một đáp án đúng A tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B tham gia sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á. C thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội. D tham gia thành lập Đông Á Đồng minh hội. Câu 27 Trong giai đoạn 1947-1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Ký với đại diện Pháp Hiệp định Giơ-ne-vơ. B Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. C Mở cơ quan đại diện ở một số nước châu Á. D Thành lập liên minh với Lào và Cam-pu-chia. Câu 27 Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Cuộc kháng chiến chống Mĩ diễn ra quyết liệt. B Cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt hoàn toàn. C Xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa đã phát triển. D Thế bao vây, cấm vận Việt Nam đã được dỡ bỏ. Câu 28 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương? Chọn một đáp án đúng A Là văn bản pháp lý quốc tế toàn diện nhất ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B Phản ánh đầy đủ thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế hòa hoãn chung của thế giới. C Là thành quả lớn nhất của cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao trong lịch sử dân tộc. D Là thành công của nghệ thuật thắng từng bước trong đường lối cách mạng Việt Nam. Câu 28 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) có ý nghĩa như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cuộc kháng chiến. B Đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. D Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 29 Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1968 - 1973 có điểm khác gì so với giai đoạn 1954 - 1968? Chọn một đáp án đúng A Tiếp tục củng cố mặt trận đoàn kết giữa ba nước Đông Dương. B Tiếp tục mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. C Tiếp tục tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến. D Vừa đấu tranh quân sự vừa đàm phán trên bàn ngoại giao ở Pari. Câu 29 Trong giai đoạn (1975 - 1985), Việt Nam thực hiện hoạt động đối ngoại chủ yếu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với Liên Xô. B Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Mĩ. D Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 30 Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930 – 1945 diễn ra trong bối cảnh thuận lợi nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai. B Chủ nghĩa phát xít bắt đầu xuất hiện. C Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. D Đảng Cộng sản ra đời ở Đông Dương. Câu 30 Trong giai đoạn 1950 - 1954, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Thiết lập quan hệ ngoại giao tất cả các nước trên thế giới. B Đàm phán và kí kết Hiệp định Pari về kết thúc chiến tranh. C Chuyển sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm với thực dân Pháp. D Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô. Câu 31 Một trong những hoạt động đôi ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1930 - 1939 là Chọn một đáp án đúng A liên lạc với phong trào chống Nhật Bản ở một số nước Đông Nam Á. B lập Tiểu ban vận động Hoa kiều, giúp người Nhật tổ chức Hội Cứu quốc. C ủng hộ Liên Xô đấu tranh chống phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. D thành lập Ban chỉ huy ở hải ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 32 Một số lãnh đạo của Hội Chấn Hoa Hưng Á được mời tham gia ban lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội nhằm Chọn một đáp án đúng A xây dựng một liên minh dân chủ rộng rãi trên toàn thế giới. B mở rộng khối nước Đồng minh chống chủ nghĩa phát xít. C đoàn kết các nước thuộc địa chống đế quốc và phong kiến. D tạo dựng sự gắn kết cách mạng Trung Quốc và Việt Nam. Câu 33 Trong giai đoạn 1964 - 1968, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không có hoạt động đối ngoại chủ yếu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tiếp tục tố cáo cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. B Thúc đẩy phong trào phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam. C Vừa đấu tranh quân sự vừa đàm phán trên bàn ngoại giao ở Paris D Tiếp tục tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến. Câu 34 Hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX nhằm mục đích nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Nhận viện trợ để xây dựng đất nước. B Tiến hành cuộc bạo động cách mạng. C Vận động cải cách cho Việt Nam. D Chống bộ kẻ thù chủ yếu của dân tộc. Câu 35 Đến năm 2020, Việt Nam đã thể hiện là một quốc gia năng động, tích cực trong hoạt động đối ngoại qua biểu hiện nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tham gia tất cả các diễn đàn quốc tế về giải quyết các vấn đề toàn cầu. B Thành viên của 63 tổ chức quốc tế và hơn 500 tổ chức phi chính phủ. C Cùng với Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D Hợp tác tích cực, có hiệu quả trong tất cả các tổ chức, diễn đàn quốc tế. Câu 36 Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930 – 1945) cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Chọn một đáp án đúng A Tranh thủ yếu tố bên ngoài nhưng phải nêu cao tính tự lực, dựa vào sức mình là chính. B Giữ vững độc lập, tự chủ, đẩy mạnh đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. C Tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài trong cuộc đấu tranh giành độc lập, bảo vệ Tổ quốc. D Tôn trọng lẫn nhau, hướng tới mục tiêu chung và lợi ích chung của các dân tộc. Câu 37 Đâu không phải là hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong giai đoạn 1909 - 1925? Chọn một đáp án đúng A Thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội. B Tham gia sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á. C Thành lập tổ chức Điền - Quế - Việt liên minh. D Liên lạc với Công sứ Đức, Đại sứ quán Nga. Câu 38 Trong những năm 1911-1922, hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc ở quốc gia nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Liên Xô. B Pháp. C Trung Quốc. D Nhật Bản. Câu 39 Điểm chung về ý nghĩa hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh (giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925) là Chọn một đáp án đúng A tạo chuyển biến trong nội dung tư tưởng của phong trào cách mạng. B tạo thế đứng cho các nhà yêu nước khác hoạt động ở Trung Quốc. C kết nối phong trào yêu nước với các quốc gia cùng cảnh ngộ châu Á. D đặt cơ sở cho các mối quan hệ quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 40 Từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946, hoạt động đổi ngoại của Việt Nam có tác động như thế nào? Chọn một đáp án đúng A Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thể bao vây, cô lập. B Tránh được một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù. C Giúp Việt Nam xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. D Nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc và Liên Xô.
1
8 tháng 6

Dài quá bạn

21 tháng 5 2016

hình như là Đường cách mạng phải ko bn, mk cx ko bik nữa

3 tháng 3 2016

1.Hoàn cảnh lịch sử

a.Tình hình thế giới

-Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xit xuất hiện và lên cầm quyền ở đức,Ý, Nhật, trở thành mối hiểm họa lớn đang đe dọa nền hòa bình thế giới.

-Đại Hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản chỉ rõ:

              +Kẻ thù nguy hiểm của nhân nhân thế giới là chủ nghĩa phát xít.

              +Chủ trương thành lập mặt trân nhân dân ở các nước để chống chủ nghĩa phát xít

-Ở Pháp năm 1936 Mặt trận nhân dân thắng cử và lên cầm quyền.Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp đã thi hành một số chính sách tự do, dân chủ ở thuộc địa…

bTình hình trong nước:

-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 và chính sách khủng bố kéo dài của thực dân pháp đã làm cho đời sống nhân dân đông Dương hết sức ngột ngạt, yêu cầu cải thiện đời sống và các quyền tự do dân chủ được đặt ra một cách bức thiết.

-Đảng và lực lương cách mạng đã được phục hồi.

2.Chủ trương của đảng: Căn cứ tình hình thế giới và trong nước vân dụng đường lối của Quốc tê cộng sản, Hội nghị Trung ương đảng đã đề ra chủ trương mới.

-Xác định kẻ thù: Kẻ thù cụ thể chủ yếu trước mắt của nhân dân đông Dương chưa phải là bọn thực dân Pháp nói chung mà là bọn thực dân phản động thuộc địa Pháp

 -Xác định nhiệm vụ: Nhệm vụ trước mắt của nhân dân đông Dương là chống chủ nghĩa phát xit, chống chiến tranh đế quốc, đòi những quyền tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình

-Hình thức tập hợp lực lượng: Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân phản đế đông Dương (sai đổi thành mặt trận dân chủ đông Dương 3/1938) để tập hợp đông đảo mọi lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ.

 -Hình thức và phương pháp đấu tranh: Vận dụng nhiều hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa công khai, đấu tranh chính trị, nghị trường, báo chí……

 -Lực lượng tham gia:Gồm nhiều tầng lớp giai cấp như công nhân, nông dân, tri thức, dân nghèo thành thị……

3.Các phong trào tiêu biểu trong phong trào dân chủ 1936-1939

a.Phong trào đông Dương đại hội (đại hội đông Dương) 8/1936 Giữa năm 1936 được tin chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình đông Dương, nhân điều kiện đó đảng phát động một phong trào đấu tranh công khai hợp pháp, vận động thành lập ủy ban trù bị nhằm thu thập nguyện vọng của nhân dân tiến tới đại hội của nhân dân đông Dương. Phong trào diễn ra sôi nổi các ủy ban hành động nối tiếp nhau ra đời ở nhiều địa phương trong cả nước.Quần chúng sôi nổi tổ chức các cuộc mít tinh, hội họp, diễn thuyết để thu thập dân nguyện đòi chính phủ mặt trận nhân dân Pháp thả tù chính trị, thi hành luật lao động, cải thiện đời sống nhân dân.

b. Phong trào đón rước Gô đa và toàn quyên đông Dương. đầu năm 1937 nhân dịp đón phái viên chính phủ Pháp là Gô đa và toàn quyền đông Dương Brivie, dưới sự lãnh đạo của đảng quần chúng nhân dân nhất là công nhân và nông dân đã tổ chức biểu dương lực lượng thông qua các cuộc mít tinh, biểu tình đưa dân nguyện đòi cải thiện cuộc sống và đòi các quyên tự do dân chủ.

c.Cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 Nhân ngày quốc tế lao động 1/5/1938 tại quảng trường nhà đấu xảo Hà Nội đã diễn ra một cuộc mit tinh khổng lồ với hai vạn rưỡi người tham gia hô vang các khẩu hiệu đòi tự do lập hội ái hữu, nghiệp đoàn, thi hành luật lao động, đòi giảm thuế, chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, ủng hộ hòa bình

d.đấu tranh trên lĩnh vực báo chí . Nhằm giới thiệu chủ nghĩa Mác-Lê Nin và tuyên truyền chính sách của đảng nhiều tờ báo công khai của đảng, của Mặt trận , và của các đoàn thể ra đời như Tiền phong, Dân chúng, Lao động……

e.Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường . đảng lợi dụng khả năng hợp pháp để đưa người của đảng vào Hội đồng quản hạt Nam Kì, viện dân biểu Bắc Kì để đấu tranh Cuối năm 1938 chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ngày càng thiên hữu, bọn phản động Pháp ở đông Dương ngóc đầu dậy phản công và đàn áp phong trào cách mạng nước ta làm cho phong trào cách mạng thu hẹp dần đến khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thì chấm dứt.

 4.Ý nghĩa và tác dụng của phong trào 1936-1939.

-Cuộc vân động dân chủ 1936-1939 là một phong trào dân tộc dân chủ rộng lớn.Qua đó đảng ta đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền giáo dục râu rộng tư tưởng Mác-   Lê Nin, đường lối chính sách của đảng, tập hợp đông đảo quần chúng trong mặt trận dân tộc thống nhất xây dựng được đội quân chính trị đông đảo.

 -Qua phong trào uy tín và ảnh hưởng của đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng, trình độ chính trị và khả năng công tác của cán bộ được nâng lên, tổ chức đảng được củng cố và phát trển.

-Phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm như bài học về sử dụng các hình thức và khẩu hiệu đấu tranh, vận động tổ chức quần chúng đấu tranh, xây dựng Mặt trận nhân dân thống nhất. Với những ý nghĩa đó phong trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc diễn tập lần thứ hai của nhân dân Việt Nam chuẩn bị cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. 

          LÊN OlM.VN CÙNG REVIEW KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA CÁC EM TẠI ĐÂY VÀ NHẬN NGAY PHẦN THƯỞNG CỦA CÔ THƯƠNG HOÀI NHÉ CÁC EM         Cô Thương Hoài thân ái chào tất cả các em học viên của olm.vn! olm.vn hệ thống giáo dục trực tuyến hàng đầu và thịnh hành nhất hiện nay. Một mùa hè thú vị đã sắp qua rồi, các em lại háo hức chuẩn bị cho một năm học mới và tất bật với sách vở...
Đọc tiếp

          LÊN OlM.VN CÙNG REVIEW KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA CÁC EM TẠI ĐÂY VÀ NHẬN NGAY PHẦN THƯỞNG CỦA CÔ THƯƠNG HOÀI NHÉ CÁC EM

        Cô Thương Hoài thân ái chào tất cả các em học viên của olm.vn! olm.vn hệ thống giáo dục trực tuyến hàng đầu và thịnh hành nhất hiện nay.

Một mùa hè thú vị đã sắp qua rồi, các em lại háo hức chuẩn bị cho một năm học mới và tất bật với sách vở để đến trường gặp lại thầy, gặp lại cô, gặp lại những bạn bè thân yêu. Cô băn khoăn tự hỏi không biết khi các em bận học như vậy, lúc đó các em có còn nhớ đến những kỉ niệm đẹp đẽ trên olm cùng bạn bè, cùng cô Thương Hoài không nữa. Và Để các em có những kỉ niệm đẹp trên olm, hôm nay cô sẽ cho các em cơ hội nhận thưởng gp và một số thẻ cào điện thoại các nhà mạng, thông qua việc các em cùng cô review kết quả học tập các em năm học 2022 - 2023.

           I, Cách thức tham gia, các em chụp ảnh giấy khen ví dụ học sinh giỏi, giấy chứng nhận đoạt giải, nếu có và đăng vào phần bình luận. Cô sẽ xem xét kết quả học tập đó để trao giải. 

 II, Cơ cấu thưởng như sau: 

         1, Tất cả các bình luận ( không vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng đều được thưởng 2gp + 1 sp

          2, Đối với những bạn có thành tích cao sẽ được thưởng thêm 5 gp

         3, Cô sẽ chọn ra 5 bạn có thành tích cao nhất để trao giải bằng thẻ cào điện thoại

                  +    1, Giải nhất thẻ cào 100k

                 +     1, Giải nhì thẻ cào 50 k

                 +      1, Giải ba thẻ cào 30 k

                  +     2, giải khuyến khích thẻ cào 20 k 

               III, Thời hạn kết thúc 24h 20/8/ 2023

               IV, cô sẽ công bố danh sách các bạn doạt giải vào ngày 21/8/2023, sau đó các bạn liên lạc với cô qua nhắn tin trên olm để nhận giải.

                                                         Bây giờ cô xin phép bắt đầu nhé các em. Và cô sẽ bắt đầu từ các bạn học sinh của cô.

               Bạn ở vị trí số 1

                Họ và tên : Vũ Thị Minh Ngọc. l 

                Giải khuyến khích violympic cấp quốc qia 

    

loading...

loading...

loading...

loading...

Bạn ở vị trí số 2:

Họ Và Tên: Bùi Quỳnh Chi 

Giải khuyến khích vioedu cấp tỉnh. Bạn này rất chịu khó học và làm bài tập cô Thương Hoài giao. Bạn còn giỏi tiếng trung vì mẹ bạn dạy tiếng trung. Đặc biệt bạn rất tự giác học và luyện trên olm các em ah. 

loading...

loading...

loading...

Vị trí số ba Lại Ngọc Hà: bạn này thường hay hỏi cô môn toán và rất chịu khó học trên olm môn tiếng anh

Giải Nhất môn tiếng anh học sinh giỏi cấp huyện: (do bây giờ bạn đi vắng nên cô chưa lấy được file ảnh giấy khen)

Vị trí số 4: Bùi Như Quỳnh

Năm ngoái Huy chương vàng cấp tỉnh môn toán

Năm nay Giải ba Học sinh giỏi toán cấp huyện

loading...

loading...

loading...

loading...

Trên đây là một số các bạn học sinh là học sinh của cô và cũng học trên olm.vn. Như vậy chứng tỏ chất lượng của giáo viên olm là rất chuẩn nhé.

Cô rất mong nhận được sự chia sẻ từ các em, làm cho diễn đàn olm trở nên sôi động, tích cực và là nơi các em giao lưu với cộng đồng tri thức cả nước.

     Nhanh tay để lại bình luận nào các em. Bạn bình luận đầu tiên trên olm sẽ nhận được thẻ cào 10 k.

          Lời kết cuối cùng cô chúc các em thật nhiều sức khỏe, mạnh khỏe, học tập và nỗ lực hết mình để có những thành quả cao hơn trong năm tới .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                  

35
6 tháng 8 2023

Uiii chúc mừng các bé đạt kết quả học tập tốt nha!

6 tháng 8 2023

Là mình đưa ra thành tích học tập của bản thân và đưa ảnh chứng minh tại bình luận này ạ?, em không rõ lắm:")

(thành tích của em chỉ có chút xíu)

28 tháng 4 2016

-Giai đoạn mới: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

-Mối quan hệ giữa độc lập và thống nhất: không những gắn với nhau mà còn gắn với chủ nghĩa xã hội. Đó là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta.

28 tháng 4 2016

-Giai đoạn mới: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

 

-Mối quan hệ giữa độc lập và thống nhất: không những gắn với nhau mà còn gắn với chủ nghĩa xã hội. Đó là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta.

BÀI TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KÌ 1919-1930 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào của lịch sử ảnh hưởng đến Việt Nam? 2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được thực hiện nhằm mục đích gì? Thời gian diễn ra trong bao lâu? Chủ yếu ở nước nào? 3. Nêu đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở...
Đọc tiếp

BÀI TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM THỜI KÌ 1919-1930

1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những sự kiện nào của lịch sử ảnh hưởng đến Việt Nam?

2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được thực hiện nhằm mục đích gì? Thời gian diễn ra trong bao lâu? Chủ yếu ở nước nào?

3. Nêu đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương?

4. Thực dân Pháp đã đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào? Loại khoáng sản nào được thực dân Pháp khai thác nhiều nhất?

5. Vì sao Pháp kìm hãm ngành công nghiệp nặng?

6. Yếu tố kinh tế nào của Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

7. Tình trạng phổ biến của nền kinh tế nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

8. Nguyên nhân chủ yếu của những chuyển biến mới về giai cấp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

9. Bộ phận nào của giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

10. Nguyên nhân chủ yếu đẩy nông dân Việt Nam vào tình trạng bần cùng hóa, không có lối thoátsau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

11. Giai cấp nông dân có thái độ như thế nào với thực dân Pháp và vai trò gì trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

12. Bộ phận nào của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

13. Những giai cấp nào ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

14. Thực dân Pháp có hành động như thế nào đối với tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

15. Vì sao tư sản Việt |Nam không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

16. Bộ phận nào của tư sản Việt Nam có khuynh hướng dân tộc và dân chủ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

17. Công nhân Việt Nam ra đời vào thời gian nào? Nêu đặc điểm của công nhân Việt Nam?

18. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

19. Kể tên các giai cấp bóc lột trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

20. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc - xai đòi những quyền gì cho dân tộc Việt Nam?

21. Nhận định nào được rút ra sau khi Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách tới Hội nghị Véc xai?

22. Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc tài liệu nào của Lê nin? Tài liệu đó có ý nghĩa gì đối với Nguyễn Ái Quốc?

23. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc gia nhập tổ chức quốc tế nào?

24. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản?

25. Vì sao Nguyễn Ái Quốc tham gia quốc tế cộng sản?

26. Tại sao khẳng định năm 1920 đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?

27. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào? Nhằm mục đích gì?

28. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa là gì?

29. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm nào?

30. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp đến nước nào? Nêu những hoạt động của Người tại Liê Xô những năm 1923-1924.

31. Từ năm 1921 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nào? Người có những cống hiến gì đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này?

32. Sự kiện nào kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? Người đã chọn con đường cách mạng nào cho dân tộc Việt Nam? Vì sao?

33. Nêu đóng góp của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1924.

34. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng có gì giống và khác nhau? Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản và vô sản ở Việt Nam có gì tương đồng và khác biệt?

35. Quá trình chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc diễn ra như thế nào?

36. Trong thời kì từ 1919 đến trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, cách mạng Việt Nam có những hạn chế gì?

37. Tình trạng khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam được giải quyết như thế nào trong giai đoạn 1919-1930?

38. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 là gì?

39. Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp kinh tế Việt Nam có chuyển biến trên những lĩnh vực nào?

40. Trong chương trình khai thức thuộc địa lần thứ hai cua thực dân Pháp, phương thức nào được du nhập vào Việt Nam, phương thức  nào được duy ?

41. Sự chuyển biến nào là nguyên nhân quyết định sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

42. Những lực lượng xã hội mới nào tham gia phong trào dân tộc ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

43. Cơ sở vật chất để tiếp thu những tư tưởng mởi ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

44. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt |Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do những điều kiện nào chi phổi?

45. Vì sao các giai cấp khác nhau có thái độ chính trị khác nhau ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

46. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ tư tưởng nào tiếp tục được truyền bá vào Việt Nam? Hệ tư tưởng nào bắt đầu được truyền bá?

47. Giai cấp nào là đối tượng bị bóc lột chủ yếu của thực dân Pháp ở nước ta? Nguyện vọng số 1 của họ ở thời kì thuộc Pháp là gì?

48. Giai cấp nào là đại biểu cho quyền lợi dân tộc, đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ?

49. Hình thức đấu tranh phổ biến của công nhân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

50. Những thanh niên Việt Nam hoạt động ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn thiếu yếu tố nào?

51. Sự chuẩn bị có ý nghĩa quyết định về tổ chức của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng là gì?

52. Giai cấp nào ở Việt Nam là giai cấp bóc lột nhưng lại là giai cấp bị trị?  

53. Giai cấp nào ở Việt Nam là lực lượng và là giai cấp lãnh đạo cách mạng?

54. Vì sao Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước?

55. Điều kiện  nào dân tới sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

56. Vào những năm 1928 -1929, cuộc đấu tranh nào đã diễn ra trong khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam?

57. Sự kiện nào là sự chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng?

 






72.             Sau khi đến Quảng Châu Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc đã mở lớp huấn luyện nhằm mục đích gì?

73.             Thành phần chính tham gia lớp huấn luyện của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu là lực lượng nào?

74.             Học viên học tập những gì tại lớp huấn luyện của Nguyễn Ái Quốc?

75.             Sau khi học xong tại Quảng Châu, phần lớn học viên về nước truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

76.             Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào?

77.             Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào? Nhiệm vụ của tổ chức đó là gì?

78.             Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập vào tháng 6/1925 theo khuynh hướng cách mạng nào? Cơ quan lãnh đạo cao nhất và cơ quan ngôn luận của tổ chức này là gì? Nêu Vai trò của tổ chức đó.

79.             Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm nào? Tác dụng của tác phẩm đó là gì?

80.             Tháng 7/1925, tổ chức nào được Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập? Tôn chỉ của tổ chức đó là gì?

81.             Cuối năm 1928, tổ chức nào đưa ra chủ trương vô sản hóa? Mục đích của chủ trương này là gì?

82.             Chủ trương vô sản hóa có tác dụng gì đối với phong trào công nhân Việt Nam?

83.             Điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926 -1929 là gì?

84.             Những nguyên nhân nào thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926-1929?

85.             Tháng 12/1927, tổ chức nào được thành lập ở Việt Nam? Cơ sở hạt nhân đầu tiên và mục đích, chương trình hành động, phương pháp cách mạng, lực lượng chủ lực của tổ chức đó là gì?

86.             Tháng 2/1930, ở Việt Nam nổ ra cuộc khởi nghĩa nào? Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa đó là gì? Vì sao cuộc khởi nghĩa này bị thất bại?

87.             Nhận xét mặt tích cực và hạn chế của Việt Nam Quốc dân Đảng.

88.             Chi bộ cộng sản được thành lập tháng 3/1929 đã có hành động gì? Vì sao ở Bắc Kì lại ra đời chi bộ cộng sản đầu tiên?

89.             Tháng 6/1929 tổ chức cộng sản nào được thành lập, cơ quan ngôn luận của tổ chức này là gì?

90.             Tháng 8/1929 tổ chức cộng sản nào được thành lập, cơ quan ngôn luận của tổ chức này là gì?

91.             Tháng 9/1929 tổ chức cộng sản nào được thành lập?

92.             Các tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 có tác động gì đối với cách mạng Việt Nam?

93.             Đoàn đại biểu Bắc kì có phản ứng như thế nào khi đề nghị thành lập Đảng Cộng sản của họ không được Đại hội của tổ chức Thanh niên chấp nhận?

94.             Yêu cầu bức thiết để đưa khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam phát triển vào cuối năm 1929 là gì?

95.             Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng với cương vị gì? Vào thời gian nào? Ở đâu? Thành phần tham dự Hội nghị gồm những tổ chức nào?

96.             Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua những quyết định nào?

97.             Cương lĩnh chính trị được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? Gồm những nhiệm vụ nào? Giai cấp nào lãnh đạo? Lực lượng tham gia cách mạng gồm những bộ phận nào?

98.             Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị là gì? Nội dung của cách mạng Tư sản dân quyền trong Cương lĩnh là gì?

99.             Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm sự kết hợp của những nhân tố nào? Tại sao khẳng định Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?

100.        Sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho sự phát triển của cách mạng nước ta là gì?

101.        Vì sao hội nghị thành lập Đảng thành công?

102.        Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì đối vợi sự thành lập Đảng?

103.        Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng thể hiện tính đúng đắn trên những nội dung nào?

104.        Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam 1919-1930 là gì?

105.        Vì sao khuynh hướng tư sản thất bại?

106.        Vì sao khuynh hướng vô sản thắng lợi?

107.        Điều kiện quyết định sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930 là gì?

108.        Nguyễn Ái Quốc có công lao gì đối với cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 -1930?

109.        Sự kiện nào chứng tỏ phong trào công nhân hoàn toàn đấu tranh tự giác?

110.        Vì sao Đảng vừa ra đời đã giành được quyền lãnh đạo cách mạng?

111.        Cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản kết thúc khi nào?

112.        Tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1929 - 1933 có điểm gì nổi bật?

 

0
30 tháng 3 2016

* Kinh tế: tuy có bước phát triển mới: kĩ thuật và nhân lực được đầu tưu. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

* Xã hội: các giai cấp và xã hội có chuyển biến mới.

- Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hóa: 1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ tham gia phong trào chống Pháp và tay sai.

- Giai cấp nông dân, bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Họ là lực lượng to lớn của cách mạng.

- Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai.

– Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có  khuynh hướng dân tộc dân chủ.

- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, tăng nhanh về số lượng, năm 1929 có 22 vạn người. Họ bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng cách mạng vô sản.

Vì vậy, giai cấp công nhân sớm vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.

Xã hội Việt Nam mâu thuẫn sâu sắc, đó là mâu thuẫn dân tộc ta với Pháp và tay sai.

4 tháng 9

Trong giai đoạn 1939 - 1945, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương (Đảng Cộng sản Việt Nam) đã có sự điều chỉnh đáng kể so với giai đoạn trước, đặc biệt là so với thời kỳ 1930 - 1939. Sự điều chỉnh này chủ yếu liên quan đến những thay đổi trong hoàn cảnh quốc tế, tình hình trong nước, và sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.

1. Sự điều chỉnh trong chủ trương của Đảng (1939 - 1945)

a. Chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh đòi quyền lợi dân tộc sang kháng chiến chống phát xít

  • Trước 1939: Đảng chủ trương đấu tranh chống thực dân Pháp, giành quyền lợi dân tộc và đấu tranh cho quyền sống của công nhân, nông dân. Chủ trương tập trung vào việc khôi phục và phát triển phong trào cách mạng trong điều kiện Pháp vẫn là chủ thể thống trị chính.
  • Sau 1939: Với sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939), tình hình quốc tế và trong nước thay đổi nhanh chóng. Đặc biệt, khi Nhật Bản xâm lược Đông Dương vào năm 1940, Pháp suy yếu, Đảng Cộng sản Đông Dương đã điều chỉnh chiến lược để tập trung vào nhiệm vụ kháng chiến chống phát xít, vì Nhật Bản và Đức là các thế lực xâm lược nguy hiểm đe dọa không chỉ Việt Nam mà cả thế giới. Đảng đã xác định mục tiêu "đánh đuổi đế quốc, giành độc lập dân tộc".

b. Mở rộng Mặt trận Việt Minh

  • Trước 1939: Đảng chủ yếu hoạt động bí mật và hoạt động chủ yếu trong khuôn khổ tổ chức của Đảng Cộng sản.
  • Sau 1939: Để thu hút rộng rãi lực lượng cách mạng trong toàn xã hội, Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh vào năm 1941, với mục tiêu đoàn kết dân tộc, bao gồm cả các tầng lớp nhân dân không phải là cộng sản, như các trí thức, nông dân, công nhân, và các tổ chức yêu nước khác. Mặt trận này giúp Đảng xây dựng lực lượng chính trị lớn mạnh, để hướng đến mục tiêu giành độc lập.

c. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong phong trào cách mạng

  • Đảng đã tập trung vào việc tổ chức, lãnh đạo phong trào kháng Nhật, và tổ chức các cuộc đấu tranh trực tiếp nhằm tiêu diệt quân xâm lược Nhật Bản, đồng thời giúp dân chúng hiểu rõ mối liên hệ giữa chiến đấu chống Nhật và giành lại độc lập cho đất nước.

2. Lý do có sự điều chỉnh trong chủ trương của Đảng

a. Tình hình quốc tế thay đổi

  • Sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai và sự tham gia của Nhật Bản vào chiến tranh đã tạo ra một bối cảnh quốc tế mới. Nhật Bản đã chiếm Đông Dương, thay thế Pháp, làm cho tình hình ở Đông Dương có sự biến động mạnh mẽ. Pháp đã không còn là thế lực thống trị mạnh mẽ như trước, trong khi Nhật Bản lại là một đối thủ mới với tham vọng bành trướng tại khu vực Đông Nam Á.
  • Sự thay đổi này đã yêu cầu Đảng phải thay đổi chiến lược, chuyển từ đấu tranh chống Pháp sang chống Nhật, vì Nhật Bản là mối đe dọa trực tiếp hơn.

b. Tình hình trong nước có sự biến động lớn

  • Sau khi Nhật Bản chiếm Đông Dương, chính quyền Pháp trở nên yếu kém và bị Nhật kiểm soát. Điều này tạo ra cơ hội cho các lực lượng cách mạng ở Đông Dương, đặc biệt là Đảng Cộng sản, tranh thủ thời cơ.
  • Tình hình trong nước cũng chứng kiến các cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân chống lại sự áp bức của thực dân Pháp và quân Nhật. Từ đó, Đảng đã thấy rõ rằng cần phải mở rộng sự liên kết với các lực lượng yêu nước khác để có sức mạnh đoàn kết, tạo ra một mặt trận chung.

c. Xu hướng quốc tế và phong trào cách mạng

  • Cuộc chiến tranh thế giới đã khiến nhiều nước trở thành các đồng minh của Liên Xô và các phong trào cách mạng cộng sản. Đảng Cộng sản Đông Dương, chịu ảnh hưởng lớn từ Liên Xô, cũng cần điều chỉnh để phù hợp với xu hướng quốc tế này, đồng thời tận dụng những hỗ trợ từ các nước đồng minh.

d. Mục tiêu chiến lược là giành độc lập dân tộc

  • Đảng Cộng sản nhận thức rõ rằng, để giành lại độc lập cho đất nước, chỉ có thể thực hiện được bằng cách tổng động viên mọi tầng lớp nhân dân trong một mặt trận thống nhất. Chính vì vậy, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh là một bước đi quan trọng nhằm đoàn kết các lực lượng yêu nước, đồng thời khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng trong phong trào cách mạng.

Kết luận:

Sự điều chỉnh chủ trương của Đảng trong giai đoạn 1939 - 1945 là một phản ứng phù hợp với tình hình mới, cả trong và ngoài nước. Thay vì tiếp tục chỉ đấu tranh chống Pháp, Đảng đã điều chỉnh chiến lược nhằm xây dựng một mặt trận thống nhất chống lại cả thực dân Pháp và đế quốc Nhật Bản, đồng thời hướng đến mục tiêu giành độc lập dân tộc.

4 tháng 9

Tham khảo

4 tháng 9

. Giai đoạn 1930–1931: Phong trào cách mạng đầu tiên và sự thử thách

👉 Bối cảnh:

  • Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929–1933 làm trầm trọng thêm tình hình ở Đông Dương.
  • Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt.
  • Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập tháng 2/1930.

👉 Hành động:

  • Đảng phát động phong trào cách mạng 1930–1931, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ – Tĩnh.
  • Đây là lần đầu tiên Đảng thể hiện khả năng nắm bắt thời cơ, tổ chức nhân dân nổi dậy đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.

👉 Ý nghĩa:

  • Tuy phong trào thất bại, nhưng giúp Đảng rút ra nhiều bài học về:
    • Công tác tổ chức, tập hợp lực lượng.
    • Đấu tranh công khai kết hợp bí mật.
    • Quan hệ giữa lực lượng cách mạng và quần chúng.

🟨 2. Giai đoạn 1936–1939: Mặt trận Dân chủ và đấu tranh công khai

👉 Bối cảnh:

  • Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử → tạo điều kiện cho Đảng hoạt động hợp pháp.
  • Chủ nghĩa phát xít trỗi dậy, nguy cơ chiến tranh thế giới.

👉 Hành động:

  • Đảng chuyển hướng đấu tranh: chống phát xít, đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
  • Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
  • Tận dụng không gian chính trị để xuất bản báo chí, tuyên truyền, phát triển phong trào công khai.

👉 Ý nghĩa:

  • Giai đoạn này thể hiện sự linh hoạt của Đảng, biết lùi một bước để chuẩn bị cho bước tiến xa hơn.
  • Đồng thời xây dựng lực lượng quần chúng, phát triển tổ chức Đảng.

🟧 3. Giai đoạn 1939–1945: Chuẩn bị và chớp thời cơ tổng khởi nghĩa

1939–1941: Thời kỳ đầu của Thế chiến II

  • Pháp – phát xít đàn áp mạnh.
  • Đảng chuyển hướng đấu tranh bí mật, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất (Việt Minh năm 1941).
  • Hội nghị Trung ương 8 (1941) do Hồ Chí Minh chủ trì, xác định:
    • Kẻ thù chính: phát xít Nhật – Pháp.
    • Nhiệm vụ hàng đầu: giải phóng dân tộc.
    • Xác định chiến lược: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung đại đoàn kết dân tộc.

1941–1945: Nhật đảo chính Pháp và thời cơ cách mạng

  • Ngày 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp → Đông Dương rơi vào khủng hoảng chính trị trầm trọng.
  • Ngày 17/4/1945: Ban Thường vụ Trung ương ra chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" → xác định rõ thời cơ khởi nghĩa đang đến gần.
  • Đảng gấp rút:
    • Mở rộng Việt Minh.
    • Chuẩn bị lực lượng vũ trang.
    • Tổ chức các căn cứ khởi nghĩa.

Tháng 8/1945: Cách mạng Tháng Tám

  • Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh (15/8/1945), chính quyền các địa phương lúng túng.
  • Đảng phát động Tổng khởi nghĩa trên cả nước.
  • Ngày 19/8: Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, sau đó lan ra cả nước.
  • Ngày 2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

✅ Kết luận:

Quá trình nắm bắt thời cơ của Đảng từ 1930 đến 1945 là cả một chặng đường rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với từng giai đoạn:

  • Biết tiến, biết lùi để giữ vững và phát triển lực lượng.
  • Nhạy bén với thời cuộc quốc tế (chiến tranh thế giới, khủng hoảng chính trị).
  • Chủ động chuẩn bị lực lượng, vũ trang, và tổ chức để chớp lấy thời cơ.
  • Từ đó lãnh đạo nhân dân giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu, toàn dân ủng hộ.
  • cho 1 tick nha
4 tháng 9

Giai đoạn 1930-1945 là một thời kỳ quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương (sau này là Đảng Cộng sản Việt Nam) đã trải qua nhiều thử thách và thay đổi. Quá trình nắm bắt thời cơ của Đảng trong giai đoạn này có thể được nhìn nhận qua những sự kiện, chiến lược và quyết định quan trọng, đặc biệt trong việc thích ứng với tình hình chính trị, xã hội và quốc tế. Để làm rõ, ta có thể phân tích qua các giai đoạn và chiến lược khác nhau.

1. Ra đời và giai đoạn 1930-1935: Thành lập Đảng và đối mặt với khó khăn

  • Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập. Đây là bước ngoặt quan trọng trong phong trào cách mạng ở Việt Nam, vì Đảng đã có sự lãnh đạo chặt chẽ và thống nhất, khác biệt với các phong trào cách mạng trước đó.
  • Trong giai đoạn này, Đảng Cộng sản đứng trước nhiều khó khăn lớn, bao gồm sự đàn áp của thực dân Pháp, sự thiếu thốn về lực lượng, và sự chia rẽ giữa các phái trong phong trào. Tuy nhiên, Đảng đã biết tận dụng những điều kiện thuận lợi để phát triển. Một trong những điểm mạnh là việc Đảng nhanh chóng đưa ra được Chương trình hành động cụ thể, đặc biệt là "Luận cương chính trị" của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh), nhấn mạnh mục tiêu độc lập dân tộc và giải phóng giai cấp.
  • Giai đoạn này, Đảng đã phải đối mặt với sự đàn áp mạnh mẽ của thực dân Pháp, nhưng đã có bước đi khôn ngoan khi tổ chức những cuộc đấu tranh nhỏ lẻ để duy trì sự liên kết trong quần chúng. Đặc biệt, Đảng cũng biết lợi dụng những vấn đề xã hội, như khủng hoảng kinh tế năm 1929-1930, để thúc đẩy phong trào đấu tranh trong công nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội khác.

2. Giai đoạn 1936-1939: Thời kỳ Mặt trận Bình dân và nắm bắt thời cơ

  • Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã điều chỉnh chiến lược khi Pháp đưa ra chính sách "Mặt trận Bình dân" (Front Populaire), với sự gia tăng những phong trào đấu tranh đòi quyền lợi cho công nhân và nông dân. Đây là thời điểm thuận lợi để Đảng có thể kết hợp với các lực lượng khác (như tư sản, tiểu tư sản, và tầng lớp trung lưu) để đẩy mạnh các hoạt động chính trị.
  • Sự thay đổi chiến lược: Đảng quyết định không đối đầu trực diện với thực dân Pháp mà chuyển sang một chiến lược vận động rộng rãi hơn, thông qua việc hình thành các tổ chức chính trị hợp pháp, như Mặt trận Dân tộc thống nhất, để huy động sự ủng hộ của các tầng lớp xã hội.
  • Trong giai đoạn này, Đảng đã tận dụng thời cơ từ các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân để phát động những cuộc biểu tình, đả kích các chính sách của thực dân. Tuy nhiên, khi Mặt trận Bình dân tại Pháp tan rã vào cuối năm 1939, Đảng lại phải đối mặt với sự thách thức mới.

3. Giai đoạn 1939-1945: Chiến tranh thế giới thứ hai và cuộc khởi nghĩa giành chính quyền

  • Thế chiến thứ hai và sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân: Từ năm 1939, khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, tình hình quốc tế có sự thay đổi lớn. Pháp bị chiếm đóng bởi Đức, tạo ra một tình huống chính trị mới. Đây là thời cơ quan trọng mà Đảng Cộng sản Đông Dương tận dụng để đẩy mạnh cuộc đấu tranh giành độc lập.
  • Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang: Khi chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra, thực dân Pháp và quân đội Nhật Bản đều bị suy yếu. Đảng nhận thấy đây là cơ hội để phát động một cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Chủ trương “giải phóng dân tộc” của Đảng được cụ thể hóa thông qua việc phát động Mặt trận Việt Minh vào năm 1941, thu hút được sự ủng hộ của các lực lượng dân tộc, trong đó có các lực lượng yêu nước và các tổ chức cách mạng.
  • Cuộc khởi nghĩa tháng 8 năm 1945: Sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh vào tháng 8 năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã phát động tổng khởi nghĩa, đánh chiếm các cơ quan chính quyền ở nhiều tỉnh thành, dẫn đến việc giành chính quyền trong cả nước vào ngày 19 tháng 8 năm 1945. Đây là thời cơ quyết định mà Đảng đã nắm bắt và chớp lấy, chuyển từ một phong trào cách mạng không vũ trang thành một cuộc khởi nghĩa vũ trang thắng lợi.

4. Những yếu tố giúp Đảng nắm bắt thời cơ

  • Sự lãnh đạo của Hồ Chí Minh: Hồ Chí Minh là người sáng suốt trong việc nắm bắt thời cơ và thay đổi chiến lược. Ông hiểu rõ tình hình quốc tế và trong nước, từ đó đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp với từng giai đoạn.
  • Chiến lược linh hoạt: Đảng Cộng sản đã biết cách thay đổi chiến lược khi cần thiết, từ đấu tranh chính trị, kết hợp với các lực lượng dân tộc, đến chuyển sang khởi nghĩa vũ trang khi thời cơ đến.
  • Sự ủng hộ của quần chúng: Đảng đã xây dựng được lực lượng quần chúng mạnh mẽ, từ công nhân, nông dân đến các trí thức yêu nước. Việc Đảng chú trọng đến quyền lợi của các tầng lớp nhân dân giúp nâng cao tính chính đáng và sự ủng hộ của quần chúng trong các cuộc đấu tranh.
  • Điều kiện quốc tế: Sự suy yếu của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai, sự sụp đổ của các đế quốc và sự ảnh hưởng của cách mạng Nga đã tạo ra cơ hội lớn cho phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.

Kết luận

Quá trình nắm bắt thời cơ của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 là một quá trình thay đổi chiến lược liên tục, từ đấu tranh chính trị, đến tổ chức phong trào quần chúng, và cuối cùng là chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. Đảng đã linh hoạt tận dụng những cơ hội lịch sử, đặc biệt là sự suy yếu của các thế lực thực dân và chiến tranh thế giới thứ hai, để giành được chính quyền vào năm 1945.

24 tháng 5 2016

Chọn A. Mặt trận dân chủ thông nhất Đông Dương

22 tháng 11 2021

sao bn ko tự dịch ik

lên google dịch í

nó sinh ra là có lý do

ko pk để lm cảnh

HT

22 tháng 11 2021

con điên