K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5

Để giải bài toán này, chúng ta cần xem xét các phản ứng xảy ra trong dung dịch.

1. Phản ứng tạo phức giữa Ag$^+$ và NH$_3$:

Khi cho dung dịch AgNO$_3$ vào dung dịch NH$_3$, Ag$^+$ sẽ phản ứng với NH$_3$ tạo thành phức bạc amoniac [Ag(NH$_3$)2​]+.

Ag$^+$ + 2NH$_3$ ⇌ [Ag(NH$_3$)2​]+

Ban đầu: Số mol Ag$^+$ = 0.1 M * 0.1 L = 0.01 mol Số mol NH$_3$ = 0.2 M * 0.1 L = 0.02 mol

Vì tỉ lệ phản ứng là 1 Ag$^+$ : 2 NH$_3$, và số mol NH$_3$ bằng 2 lần số mol Ag$^+$, nên phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng: Số mol [Ag(NH$_3$)2​]+ = 0.01 mol Số mol NH$_3$ dư = 0 mol Số mol Ag$^+$ dư = 0 mol

2. Phản ứng của HCl với phức bạc amoniac:

Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào, H$^+$ từ HCl sẽ phản ứng với NH$_3$ trong phức, phá vỡ phức bạc amoniac và giải phóng Ag$^+$.

[Ag(NH$_3$)2​]+ + 2H$^+$ → Ag$^+$ + 2NH$_4$+

Khi Ag$^+$ được giải phóng, nó sẽ kết hợp với Cl$^-$ từ HCl để tạo thành kết tủa AgCl.

Ag$^+$ + Cl$^-$ → AgCl (kết tủa)

Để kết tủa hoàn toàn AgCl, tất cả Ag$^+$ ban đầu (dưới dạng phức) phải được giải phóng và phản ứng với Cl$^-.So^ˊmolAgClthuđượcse~ba˘ˋngso^ˊmolAg^+$ ban đầu.

Số mol AgCl = Số mol Ag$^+$ ban đầu = 0.01 mol

3. Tính khối lượng kết tủa AgCl:

Khối lượng mol của AgCl = 107.87 (Ag) + 35.45 (Cl) = 143.32 g/mol

Khối lượng kết tủa AgCl = Số mol AgCl * Khối lượng mol của AgCl Khối lượng kết tủa AgCl = 0.01 mol * 143.32 g/mol = 1.4332 g

Làm tròn đến phần nghìn, khối lượng kết tủa AgCl thu được là 1.433 g.

tick cho mình

27 tháng 9 2018

Chọn đáp án B

Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn

+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3  (1)

+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH)2 đang hòa tan kết tủa Al(OH)3↓ theo phản ứng

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3→ Ba(AlO2)2 + 4H2O  (2)

+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa BaSO4

nBa(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

=> ∑ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)

Xét: 

Có các phản ứng xảy ra:

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

0,02              → 0,02            (mol)

3OH- + Al3+ → Al(OH)3

4OH- + Al3+ → AlO2 + H2O

Áp dụng công thức nhanh:

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+  - nOH- = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)

=> m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g) 

7 tháng 7 2018

Đáp án B

Xét NaOH +X

 tạo 0,52 mol NaCl và 0,14 mol N a 2 S O 4 và dư 0,05 mol N a +  

Ghép với A l O 2 -   ⇒ tạo 0,05 mol  N a A l O 2

Đặt n A l = x ;   n M g = y

 

Giải hệ có:  

TH1: B a S O 4  đạt cực đại

⇒ n B a ( O H ) 2 = n S O 4 = 0 , 14   m o l

⇒ n K O H = 0 , 14 . 8 = 1 , 12   m o l  

Ghép tương tự NaOH, ta thấy B a 2 + , K + , S O 4 2 - , C l -  còn dư 0,6 mol điện tích

Ghép với A l O 2 - ⇒ ghép được 0,15 mol

⇒ vẫn chưa đủ ⇒ còn O H -  dư

Rắn gồm 0,14 mol B a S O 4 ;   0 , 15   m o l   M g O ⇒  mrắn =38,62g

TH2: A l ( O H ) 3  đạt cực đại

⇒  các ion trong dung dịch gồm  B a 2 + , K + , S O 4 2 - , C l -

(ta đang giả sử B a 2 + ,   S O 4 2 - cùng tồn tại trong cùng 1 dung dịch)

Đặt  n B a 2 + = a ⇒ n K + = 8 a

Bảo toàn điện tích:

n B a S O 4 = n B a 2 + = 0 , 08   m o l

 

⇒ mrắn tối đa =38,62 (g)

2 tháng 12 2017

Đáp án B

 

• Đặt số mol Mg, Al lần lượt là a, b => 24a + 27b = 7,65 g (1)

Có  n NaOH = 0 , 85   >   0 , 52   +   2 . 0 , 14   =   0 , 8  

=> Chứng tỏ Al(OH)3 bị hòa tan một phần:  n AlO 2 - = 0 , 85   -   0 , 8   =   0 , 05   mol  

⇒ m ↓ =   m Mg ( OH ) 2 + m Al ( OH ) 3 = 58 a + 78 . ( b - 0 , 05 ) = 16 , 5   g (2)

• Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,15 

• Đặt V (lít) là thể tích dung dịch kiềm thêm vào.

⇒ n B a 2 + = 0 , 1 V ,   n OH - = ( 0 , 8   +   2 . 0 , 1 ) V = V  

P Lượng hiđroxit thu được cực đại khi:    n OH - = n H + ⇒   V   =   0 , 8   ( l )  

Khi đó:  n B a 2 + = 0 , 08   mol   <   n SO 4 2 - = 0 , 14   mol  

⇒ m ↓ = 58 . 0 , 15 + 78 . 0 , 15   +   233 . 0 , 08   =   39 , 04   g  

P Lượng BaSO4 thu được cực đại khi:    n Ba 2 + = n SO 2 - = 0 , 14   mol ⇒ n OH - = 1 , 4   mol  

Khi đó:  n OH - >   n H + +   n Al ⇒ Al ( OH ) 3   tan   hết

⇒ m ↓ = 58 . 0 , 15   +   233 . 0 , 14   =   41 , 32   g   >   39 , 04   g  

=> Lượng kết tủa đạt cực đại khi V = 1,4 lít 

⇒ m ↓ =   m MgO + m B a S O 4 = 40 . 0 , 15 + 233 . 0 , 14 = 38 , 62   g  

Gần nhất với giá trị 38,6

 

29 tháng 4 2018

Đáp án B

+ Sơ đồ phản ứng

22 tháng 4 2019

Đáp án A

Khi thêm 0,85 mol NaOH vào X thì thu được dung dịch chứa NaCl: 0,52 mol và Na2SO4 : 0,14mol;

Vì n N a O H > n N a C l + 2 n N a 2 S O 4 nên còn N a A l O 2

Bảo toàn Na có n N a O H   =   n N a C l   +   2 n N a 2 S O 4   +   n N a A l O 2   →   0 , 85   =   0 , 52   +   2 . 0 , 14   +   n N a A l O 2

→ n N a A l O 2 = 0,05 mol

Kết tủa thu được là M g ( O H ) 2 : x mol và  A l ( O H ) 3 : y mol

Ta có hệ sau

→ dd X có A l + 3   :   0 , 15   m o l ;   M g + 2   :   0 , 15   m o l ;   C l -   :   0 , 52   m o l ;   S O 4 2 -   :   0 , 14   m o l

Ta thấy X có 3 n A l   +   2 n M g   <   n C l   +   2 n S O 4 nên X có dư H + → n H +   = 0,52 + 0,14.2 -0,15.3 -0,15.2 = 0,05 mol

                                                  OH-  + H + →  H2O

                                                 OH- + M g + 2 →  M g ( O H ) 2

                                                 3OH- + A l + 3 →  A l ( O H ) 3

                                                  B a 2 +   +   S O 4 2 -   →     B a S O 4

                                        A l ( O H ) 3   +   O H -   →       A l O 2 -   +   2 H 2 O

Khi thêm 8x mol KOH và x mol B a ( O H ) 2 vào dung dịch X thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất ta xét các TH sau

TH1 : kết tủa có B a S O 4 : 0,14 mol và M g ( O H ) 2 : 0,15 mol và có thể có A l ( O H ) 3

Bảo toàn Ba có x = 0,14 mol → n O H =8x + 2x =10x =1,4 mol > 2 n M g + 4 n A l + n H + = 0,95

→  phản ứng có kết tủa A l ( O H ) 3 bị hòa tan hết →  kết tủa thu được là B a S O 4 và M g ( O H ) 2

→  đem nung thu được B a S O 4 : 0,14 mol và MgO : 0,15 mol →  m = 38,62g

TH2: Kết tủa có A l ( O H ) 3 : 0,15 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol;  B a S O 4

Ta có n O H = 10x = 0,15.3 + 0,15.2 +0,05=0,8 →  x = 0,08 mol→  có 0,08 mol  B a S O 4

→  Đem nhiệt phân thu được 0,08 mol  B a S O 4 ; 0,075 mol Al2O3 và 0,15mol MgO

 →  m = 0,08.233 + 0,075.102 +0,15.40 =32,29g

Nên TH1 khối lượng kết tủa lớn nhất là 38,62 g gần nhất với 38,6 nhất

20 tháng 12 2018

Chọn đáp án A

2 tháng 1 2020

Đáp án C

=> V=22,4.(x+y)=1,0752 lít

Dung dịch X chứa 0,028 mol  CO 3 2 - , 0,014 mol  HCO 3 - , 0,06 mol  SO 4 2 - , Na + , K +

Thêm:  n OH - = 0 , 06   mol   ,   n Ba 2 + = 0 , 15   mol  vào dung dịch X.

Sau phản ứng dư Ba2+, OH-

n kết   tủa = 197 . ( 0 , 028 + 0 , 014 ) + 233 . 0 , 06 = 22 , 254   gam

24 tháng 10 2017

Chọn đáp án A

Phân tích: Khi cho hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào X lại thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có Ca(HCO3)2.

eKxQWYvTviqB.png 

Để thu được kết tủa lớn nhất khi cho NaOH vào X ta có PTHH:

8stO0hM5klpw.png 

  

Từ (1) suy ra:

 bX8gfWYHWAEm.png

Vì hiệu suất của quá trình là 75% nên ta có khối lượng tinh bột cần dùng là:

hw3OWE7tIXNL.png

29 tháng 3 2017

16 tháng 3 2017

Đáp án B

Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol OH - , các ion còn lại là Na+, Al OH 4 - .

Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH - , còn 0,2 mol H+ phản ứng với Al OH 4 -  tạo ra 0,2 mol Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm

ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.

Sơ đồ phản ứng :

 

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có :