Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án B
Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH)2 đang hòa tan kết tủa Al(OH)3↓ theo phản ứng
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3→ Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa BaSO4
nBa(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
=> ∑ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)
Xét:
Có các phản ứng xảy ra:
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
0,02 → 0,02 (mol)
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
4OH- + Al3+ → AlO2− + H2O
Áp dụng công thức nhanh:
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)
=> m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g)

Đáp án B
Xét NaOH +X
tạo 0,52 mol NaCl và 0,14 mol N a 2 S O 4 và dư 0,05 mol N a +
Ghép với A l O 2 - ⇒ tạo 0,05 mol N a A l O 2
Đặt n A l = x ; n M g = y
Giải hệ có:
TH1: B a S O 4 đạt cực đại
⇒ n B a ( O H ) 2 = n S O 4 = 0 , 14 m o l
⇒ n K O H = 0 , 14 . 8 = 1 , 12 m o l
Ghép tương tự NaOH, ta thấy B a 2 + , K + , S O 4 2 - , C l - còn dư 0,6 mol điện tích
Ghép với A l O 2 - ⇒ ghép được 0,15 mol
⇒ vẫn chưa đủ ⇒ còn O H - dư
Rắn gồm 0,14 mol B a S O 4 ; 0 , 15 m o l M g O ⇒ mrắn =38,62g
TH2: A l ( O H ) 3 đạt cực đại
⇒ các ion trong dung dịch gồm B a 2 + , K + , S O 4 2 - , C l -
(ta đang giả sử B a 2 + , S O 4 2 - cùng tồn tại trong cùng 1 dung dịch)
Đặt n B a 2 + = a ⇒ n K + = 8 a
Bảo toàn điện tích:
n B a S O 4 = n B a 2 + = 0 , 08 m o l
⇒ mrắn tối đa =38,62 (g)

Đáp án B
•
• Đặt số mol Mg, Al lần lượt là a, b => 24a + 27b = 7,65 g (1)
Có n NaOH = 0 , 85 > 0 , 52 + 2 . 0 , 14 = 0 , 8
=> Chứng tỏ Al(OH)3 bị hòa tan một phần: n AlO 2 - = 0 , 85 - 0 , 8 = 0 , 05 mol
⇒ m ↓ = m Mg ( OH ) 2 + m Al ( OH ) 3 = 58 a + 78 . ( b - 0 , 05 ) = 16 , 5 g (2)
• Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,15
• Đặt V (lít) là thể tích dung dịch kiềm thêm vào.
⇒ n B a 2 + = 0 , 1 V , n OH - = ( 0 , 8 + 2 . 0 , 1 ) V = V
P Lượng hiđroxit thu được cực đại khi: n OH - = n H + ⇒ V = 0 , 8 ( l )
Khi đó: n B a 2 + = 0 , 08 mol < n SO 4 2 - = 0 , 14 mol
⇒ m ↓ = 58 . 0 , 15 + 78 . 0 , 15 + 233 . 0 , 08 = 39 , 04 g
P Lượng BaSO4 thu được cực đại khi: n Ba 2 + = n SO 2 - = 0 , 14 mol ⇒ n OH - = 1 , 4 mol
Khi đó: n OH - > n H + + n Al ⇒ Al ( OH ) 3 tan hết
⇒ m ↓ = 58 . 0 , 15 + 233 . 0 , 14 = 41 , 32 g > 39 , 04 g
=> Lượng kết tủa đạt cực đại khi V = 1,4 lít
⇒ m ↓ = m MgO + m B a S O 4 = 40 . 0 , 15 + 233 . 0 , 14 = 38 , 62 g
Gần nhất với giá trị 38,6

Đáp án A
Khi thêm 0,85 mol NaOH vào X thì thu được dung dịch chứa NaCl: 0,52 mol và Na2SO4 : 0,14mol;
Vì n N a O H > n N a C l + 2 n N a 2 S O 4 nên còn N a A l O 2
Bảo toàn Na có n N a O H = n N a C l + 2 n N a 2 S O 4 + n N a A l O 2 → 0 , 85 = 0 , 52 + 2 . 0 , 14 + n N a A l O 2
→ n N a A l O 2 = 0,05 mol
Kết tủa thu được là M g ( O H ) 2 : x mol và A l ( O H ) 3 : y mol
Ta có hệ sau
→ dd X có A l + 3 : 0 , 15 m o l ; M g + 2 : 0 , 15 m o l ; C l - : 0 , 52 m o l ; S O 4 2 - : 0 , 14 m o l
Ta thấy X có 3 n A l + 2 n M g < n C l + 2 n S O 4 nên X có dư H + → n H + = 0,52 + 0,14.2 -0,15.3 -0,15.2 = 0,05 mol
OH- + H + → H2O
OH- + M g + 2 → M g ( O H ) 2
3OH- + A l + 3 → A l ( O H ) 3
B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4
A l ( O H ) 3 + O H - → A l O 2 - + 2 H 2 O
Khi thêm 8x mol KOH và x mol B a ( O H ) 2 vào dung dịch X thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất ta xét các TH sau
TH1 : kết tủa có B a S O 4 : 0,14 mol và M g ( O H ) 2 : 0,15 mol và có thể có A l ( O H ) 3
Bảo toàn Ba có x = 0,14 mol → n O H =8x + 2x =10x =1,4 mol > 2 n M g + 4 n A l + n H + = 0,95
→ phản ứng có kết tủa A l ( O H ) 3 bị hòa tan hết → kết tủa thu được là B a S O 4 và M g ( O H ) 2
→ đem nung thu được B a S O 4 : 0,14 mol và MgO : 0,15 mol → m = 38,62g
TH2: Kết tủa có A l ( O H ) 3 : 0,15 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol; B a S O 4
Ta có n O H = 10x = 0,15.3 + 0,15.2 +0,05=0,8 → x = 0,08 mol→ có 0,08 mol B a S O 4
→ Đem nhiệt phân thu được 0,08 mol B a S O 4 ; 0,075 mol Al2O3 và 0,15mol MgO
→ m = 0,08.233 + 0,075.102 +0,15.40 =32,29g
Nên TH1 khối lượng kết tủa lớn nhất là 38,62 g gần nhất với 38,6 nhất

Đáp án C
=> V=22,4.(x+y)=1,0752 lít
Dung dịch X chứa 0,028 mol CO 3 2 - , 0,014 mol HCO 3 - , 0,06 mol SO 4 2 - , Na + , K +
Thêm: n OH - = 0 , 06 mol , n Ba 2 + = 0 , 15 mol vào dung dịch X.
Sau phản ứng dư Ba2+, OH-
n kết tủa = 197 . ( 0 , 028 + 0 , 014 ) + 233 . 0 , 06 = 22 , 254 gam

Chọn đáp án A
Phân tích: Khi cho hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào X lại thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có Ca(HCO3)2.
Để thu được kết tủa lớn nhất khi cho NaOH vào X ta có PTHH:
Từ (1) suy ra:
Vì hiệu suất của quá trình là 75% nên ta có khối lượng tinh bột cần dùng là:

Đáp án B
Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol OH - , các ion còn lại là Na+, Al OH 4 - .
Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH - , còn 0,2 mol H+ phản ứng với Al OH 4 - tạo ra 0,2 mol Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm
ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.
Sơ đồ phản ứng :
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có :
Để giải bài toán này, chúng ta cần xem xét các phản ứng xảy ra trong dung dịch.
1. Phản ứng tạo phức giữa Ag$^+$ và NH$_3$:
Khi cho dung dịch AgNO$_3$ vào dung dịch NH$_3$, Ag$^+$ sẽ phản ứng với NH$_3$ tạo thành phức bạc amoniac [Ag(NH$_3$)2]+.
Ag$^+$ + 2NH$_3$ ⇌ [Ag(NH$_3$)2]+
Ban đầu: Số mol Ag$^+$ = 0.1 M * 0.1 L = 0.01 mol Số mol NH$_3$ = 0.2 M * 0.1 L = 0.02 mol
Vì tỉ lệ phản ứng là 1 Ag$^+$ : 2 NH$_3$, và số mol NH$_3$ bằng 2 lần số mol Ag$^+$, nên phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng: Số mol [Ag(NH$_3$)2]+ = 0.01 mol Số mol NH$_3$ dư = 0 mol Số mol Ag$^+$ dư = 0 mol
2. Phản ứng của HCl với phức bạc amoniac:
Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào, H$^+$ từ HCl sẽ phản ứng với NH$_3$ trong phức, phá vỡ phức bạc amoniac và giải phóng Ag$^+$.
[Ag(NH$_3$)2]+ + 2H$^+$ → Ag$^+$ + 2NH$_4$+
Khi Ag$^+$ được giải phóng, nó sẽ kết hợp với Cl$^-$ từ HCl để tạo thành kết tủa AgCl.
Ag$^+$ + Cl$^-$ → AgCl (kết tủa)
Để kết tủa hoàn toàn AgCl, tất cả Ag$^+$ ban đầu (dưới dạng phức) phải được giải phóng và phản ứng với Cl$^-.So^ˊmolAgClthuđượcse~ba˘ˋngso^ˊmolAg^+$ ban đầu.
Số mol AgCl = Số mol Ag$^+$ ban đầu = 0.01 mol
3. Tính khối lượng kết tủa AgCl:
Khối lượng mol của AgCl = 107.87 (Ag) + 35.45 (Cl) = 143.32 g/mol
Khối lượng kết tủa AgCl = Số mol AgCl * Khối lượng mol của AgCl Khối lượng kết tủa AgCl = 0.01 mol * 143.32 g/mol = 1.4332 g
Làm tròn đến phần nghìn, khối lượng kết tủa AgCl thu được là 1.433 g.
tick cho mình