Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,1 0,05 0,05
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
c) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,1=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt

pt: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (1)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO4+2H2O\) (2)
Do sau phản ứng (1) quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>H2SO4 dư
nH2SO4 ban đầu=0,05.1=0,05(mol)
nKOH=0,02.0,5=0,01(mol)
Theo pt (2) : nH2SO4(2)=1/2nKOH=0,005(mol)
=>nH2SO4(1) p/ứ=0,05-0,005=0,045(mol)
Theo pt (1): nNaOH=2nH2SO4=0,09(mol)
=>CM(NaOH)=0,09/0,05=1,8(M)

nH2SO4=0.05*1=0.05 mol
Vì dd sau pư làm đỏ quỳ tím => H2SO4 dư
nKOH= 0.02*0.5=0.01 mol
PTHH: H2SO4 + 2NaOH ----> Na2SO4 + H2O (1)
0.045
H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + H2O(2)
0.005 0.01
Xét (2) : nH2SO4dư= 1/2 nKOH= 0.005 mol
=> nH2SO4pư (1)= 0.05-0.005=0.045 mol
Xét (1) : nNaOH =2 nH2SO4= 0.045*2= 0.09 mol
=>CM NaOH= 0.09/0.05=1.8M
Xin lỗi, tôi trả lời chậm quá.... Nhưng thú vị là bn đặt câu hỏi đúng sinh nhật của tôi đấy :)

a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Phân tích giai đoạn 1: Phản ứng của KOH và H₂SO₄
Đầu tiên, chúng ta tính số mol của KOH: nKOH=0,2 L×1 M=0,2 mol
Phản ứng trung hòa diễn ra như sau: 2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Phân tích giai đoạn 2: Phản ứng của Fe với dung dịch X
Khi thêm Fe vào dung dịch X mà thấy có khí không màu thoát ra và chất rắn không tan, điều này chứng tỏ trong dung dịch X có chứa axit dư (H₂SO₄ dư) và Fe đã phản ứng một phần. Chất rắn không tan chính là Fe dư.
Phản ứng của Fe với axit: Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
Khối lượng Fe ban đầu là 12g. Khối lượng chất rắn không tan (Fe dư) là 3,6g. ⇒mFe phản ứng=12 g−3,6 g=8,4 g ⇒nFe phản ứng=56 g/mol8,4 g=0,15 mol
Từ phương trình phản ứng của Fe với H₂SO₄, ta có: nH2SO4 dư=nFe phản ứng=0,15 mol
Tính toán lượng H₂SO₄ ban đầu
Gọi nH2SO4 ban đaˆˋu là số mol H₂SO₄ có trong V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M.
Tổng số mol H₂SO₄ sẽ bằng tổng số mol H₂SO₄ phản ứng với KOH và số mol H₂SO₄ dư: nH2SO4 tổng=nH2SO4 phản ứng với KOH+nH2SO4 dư
Từ phương trình trung hòa 2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O: nH2SO4 phản ứng với KOH=21nKOH=21×0,2 mol=0,1 mol
Vậy, nH2SO4 tổng=0,1 mol+0,15 mol=0,25 mol
Tính thể tích V của dung dịch H₂SO₄
Chúng ta có số mol H₂SO₄ ban đầu và nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄. VH2SO4=CMH2SO4nH2SO4 tổng=0,5 M0,25 mol=0,5 L
Đổi sang ml: V=0,5 L×1000 ml/L=500 ml
Vậy, thể tích V của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là 500 ml.
tickcho mình