Danh sách 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Danh sách 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Bình phương của một tổng

(a + b)² = a² + 2ab + b²

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Bình phương một tổng bằng bình phương số thứ nhất, cộng với hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, cộng tiếp với bình phương số thứ hai.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Vế triển khai lần lượt là cộng - cộng.

Bài toán ví dụ:

Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển hai biểu thức sau:

  1. ( x + 2 )2
  2. ( 2x + 1 )2

Bài giải:

  1. ( x + 2 )2 = x2 + 2.x.2 + 22 = x+ 4x + 4
  2. ( 2x + 1 )2 = ( 2x )2 + 2.2x.1 + 12 = 4x+ 4x + 1

2. Bình phương của một hiệu

(a - b)² = a² - 2ab + b²

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Bình phương một hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ cho hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, cộng với bình phương số thứ hai.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Vế triển khai lần lượt là trừ - cộng.

Bài toán ví dụ:

Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển hai biểu thức sau:

  1. ( x - 3 )2
  2. ( 2x - 1 )2

Bài giải:

  1. ( x - 3 )2 = x- 2.x.3 + 32 = x2 - 6x + 9
  2. ( 2x - 1 )2 = ( 2x )2 - 2.2x.1 + 12 = 4x2 - 4x + 1

3. Hiệu hai bình phương

a² - b² = (a + b)(a - b)

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Hiệu của hai bình phương bằng tổng của hai số nhân với hiệu của hai số.

Bài toán ví dụ:

  1. x2 - 16
  2. x2 - 4y

Bài giải:

  1. x2 - 16 = x2 - 42 = ( x - 4 )( x + 4 ) 
  2. x2 - 4y= x2 - ( 2y )2 = ( x - 2y )( x + 2y )

4. Lập phương của một tổng

(a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Lập phương của một tổng bằng lập phương của số thứ nhất, cộng với ba lần bình phương số thứ nhất nhân với số thứ hai, cộng với ba lần số thứ nhất cộng với bình phương số thứ hai, cộng với lập phương số thứ hai.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Vế triển khai lần lượt là cộng - cộng - cộng.

Bài toán ví dụ:

Dùng hằng đẳng thức để khai triển biểu thức sau: ( x + 2y )3

Bài giải:

( x + 2y )3 = x+ 3.x2.2y + 3.x.( 2y )2 + ( 2y )3 = x3 + 6x2y + 12xy+ 8y3

5. Lập phương của một hiệu

(a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhất, trừ cho ba lần bình phương số thứ nhất nhân với số thứ hai, cộng với ba lần số thứ nhất nhân với bình phương số thứ hai, trừ cho lập phương số thứ ba.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Vế triển khai lần lượt là trừ - cộng - trừ.

Bài toán ví dụ: Dùng hằng đẳng thức để khai triển biểu thức sau: ( x - 2y )3

Bài giải: 

( x - 2y )3 = x3 - 3.x2.2y + 3.x.( 2y )2 - ( 2y )3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3

6. Tổng hai lập phương

a³ + b³ = (a + b)(a² - ab + b²)

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Tổng của hai số lập phương bằng tổng của hai số, nhân với tổ hợp bình phương số thứ nhất trừ cho tích của hai số cộng với bình phương số thứ hai.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Vế triển khai lần lượt là cộng nhân với trừ - cộng.

Bài toán ví dụ:

Dùng hằng đẳng thức triển khai biểu thức sau: x3 + 8

Bài giải:

 x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2 )(x2 - x.2 + 2) = ( x + 2 )( x2 - 2x + 4 ) 

7. Hiệu hai lập phương

a³ - b³ = (a - b)(a² + ab + b²)

Với hai biến số a, b bất kỳ, ta sẽ có: Hiệu của hai số lập phương bằng hiệu của hai số, nhân với tổ hợp gồm bình phương số thứ nhất cộng với tích hai số cộng với bình phương số thứ hai.

Mẹo ghi nhớ nhanh: Vế triển khai lần lượt là trừ nhân với cộng - cộng.

Bài toán ví dụ: Dùng hằng đẳng thức triển khai biểu thức sau: x3 - 27 

Bài giải:

x3 - 27 = x3 - 33 = ( x - 3 )(x2 + x.3 + 32 ) = ( x - 3 )(x+ 3x + 9 )


8
14 tháng 5

toán lớp 5 có bình phương🗣🗣🗣


14 tháng 5

có hằng đẳng thức???

21 tháng 1 2022

Chiều cao của thửa ruộng hình thang đó là:

      25,75−15,6=10,15(25,75-15,6=10,15(m)

Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là:

     (15,6+25,75)×10,15:2=209,85125(15,6+25,75)×10,15:2=209,85125(m2m2 )

b) Diện tích để làm bờ ruộng là:

     209,85125:100×10=20,985125209,85125:100×10=20,985125(m2m2 )

Diện tích trồng lúa là:

      209,85125−20,985125=188,866125209,85125-20,985125=188,866125(m2m2 )

c) Số lượng thóc đã thu được từ thửa ruộng đó là:

    (188,866125:1)×0,6=113,319675(188,866125:1)×0,6=113,319675(kg)

                  Đáp số:a) 209,85125209,85125m2m2 

                              b) 188,866125188,866125m2m2 

                              c) 113,319675113,319675kg

14 tháng 1 2021

5600 m2 nha bạn

14 tháng 1 2021

Vậy diện tích vườn trường là 5600 m2 

(+)Cách giải:

Chiều dài hơn chiều rộng 100 (m) hoặc đơn vị khác

Nửa chu vi vườn là:

  360 : 2 = 180 (m)

Chiều dài vườn là :

( 180 + 100 ) : 2 = 140 (m2)

Chiều rộng vườn là:

(180 - 100 ) : 2 = 40 (m2)

Diện tích vườn là :

 140 x 40 =5600(m2)

Đ/s:5600m2

 Giúp mk giải mấy bài này với:Tỉ lệ Thuận - nghịchBài 7. May một một cái màn hết 20m vải loại 8dm. Hỏi nếu dùng loại vải khổ rộng 1,6 m thì hết bao nhiêu mét?Bài 8. Để đặt ống n­ước, 5 công nhân trong 2 ngày đào đư­ợc 20m đư­ờng. Hỏi 10 công nhân đào trong 4 ngày đào đ­ược bao nhiêu mét (năng suất mỗi ng­ười đều như­ nhau)?Bài 9. 8 ng­ười đóng xong 50 viên gạch mất 4 giờ....
Đọc tiếp


 

Giúp mk giải mấy bài này với:

Tỉ lệ Thuận - nghịch

Bài 7. May một một cái màn hết 20m vải loại 8dm. Hỏi nếu dùng loại vải khổ rộng 1,6 m thì hết bao nhiêu mét?

Bài 8. Để đặt ống n­ước, 5 công nhân trong 2 ngày đào đư­ợc 20m đư­ờng. Hỏi 10 công nhân đào trong 4 ngày đào đ­ược bao nhiêu mét (năng suất mỗi ng­ười đều như­ nhau)?

Bài 9. 8 ng­ười đóng xong 50 viên gạch mất 4 giờ. Hỏi 16 ngư­ời đóng xong 1000 viên gạch mất bao lâu (năng suất mỗi ng­ười là như­ nhau)?

Bài 10. Có 9 ngư­ời cuốc 540m2 đất trong 5 giờ. Hỏi 18 ngư­ời cuốc 270m2 trong bao lâu thì xong biết năng suất mỗi ng­ười là như nhau ?

Bài 11. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ cho 50 ngư­ời ăn trong 10 ngày, 3 ngày sau đuợc tăng thêm 20 ngư­ời. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị đủ ăn trong những ngày sau đó (số gạo mỗi ngư­ời ăn trong một ngày là một suất gạo)?

Bài 12. Một đơn vị thanh niên xung phong chuẩn bị một số gạo đủ cho đơn vị ăn trong 30 ngày. Sau 10 ngày đơn vị nhận thêm 10 ngư­ời nữa. Hỏi số gạo còn lại đó đơn vị đủ ăn trong bao nhiêu ngày biết lúc đầu đơn vị có 90 ngư­ời ?

Bài 13. Một doanh trại có 300 chiến sĩ có đủ l­ương thực để ăn trong 30 ngày. Đ­ược 20 ngày lại có thêm 200 tân binh đến. Hỏi anh quản lý phải chia l­ương thực như­ thế nào đẻ cho mọi ng­ười ăn đư­ợc trong 10 ngày tới trong khi chờ bổ sung thêm l­ương thực?

Bài 14. 12 chị công nhân dệt trong ba ngày đ­ược 120 tá áo . Hỏi nếu muốn dệt 180 tá áo trong 2 ngày thì cần bao nhiêu công nhân biết rằng năng suất mỗi ng­ười đều như­ nhau?

Bài 15. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị đủ gạo cho 750 ng­ười ăn trong 40 ngày. Như­ng vì có một số ngư­ời đến thêm nên anh quản lý tính ra số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số ngư­ời đến thêm là bao nhiêu ?

Bài 16. Một ngư­ời đi từ tỉnh A đến tỉnh B bằng xe đạp, mỗi giờ đi đuợc 12 km. Từ B về A ng­ười đó đi bằng ô tô, mỗi giờ đi đư­ợc 48 km. Cả đi lẫn về mất 10 giờ. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km?

Bài 17. Một cửa hàng có một số lít n­ước mắm đựng đầy trong các thùng, mỗi thùng chứa 20 l. Nếu đổ số lít nư­ớc mắm vào các can, mỗi can 5 l, thì số can 5 l phải nhiều hơn số thùng 20 l là 30 cái. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít nư­ớc mắm?

Bài 18. An và Bình cùng đọc hai quyển truyện giống nhau. Trung bình một ngày An đọc đ­ược 10 trang, Bình đọc đ­ược 15 trang. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang, biết An bắt đầu đọc sau Bình hai ngày và Bình đọc xong tr­ước An 7 ngày?

Bài 19. Một cửa hàng có 20 thùng đựng đầy dầu, gồm hai loại, loại thùng 60 lít và loại thùng 20 lít. Hỏi có bao nhiêu thùng mỗi loại, biết số dầu ở mỗi loại thùng đều bằng nhau?

Bài 20. Hai vòi nư­ớc cùng chảy vào một bể thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Nếu vòi một chảy riêng một mình thì sau 10 giờ mới đầy bể. Hỏi nếu vòi hai chảy riêng một mình thì sau bao lâu bể sẽ đầy?

 

Bài toán công việc:

Bài 4: Ba người thợ làm chung nhau một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong. Nếu một mình người thứ nhất làm phải mất 8 giờ mới xong. Một mình người thứ hai làm mất 12 giờ mới xong. Hỏi một mình người thứ ba làm thì hết mấy giờ mới xong?

Bài 5: Hai người cũng làm một việc thì sau 6 ngày xong. Nhưng họ mới làm chung được 2 ngày thì người 1 nghỉ, người 2 làm trong 10 ngày nữa mới xong. Hỏi nếu làm một mình mỗi người làm trong bao lâu để xong công việc ?

Bài 6: Hai vòi cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy một mình sau 4 giờ thì đầy bể. Vòi thứ hai chảy một mình sau 6 giờ đầy bể. Hỏi:

a) Nếu 2 vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể?

b) Nếu mở vòi thứ hai trong 2 giờ rồi đóng lại và bắt đầu mờ vòi thứ nhất đến khi đầy bể. Tính thời gian vòi thứ nhất chảy đến khi đầy bể. 

Bài 7: Ba người làm chung công việc sau 3 giờ xong. Nếu người thứ nhất làm một  mình thì sau 8 giờ sẽ xong. Nếu người thứ hai làm một mình thì sau 12 giờ sẽ xong. Hỏi:

a) Thời gian người thứ ba làm một mình để xong công việc.

b) Nếu người thứ nhất và người thứ hai làm chung trong 2 giờ rồi nghỉ người 3 bắt đầu làm tiếp cho xong thì sau bao lâu sẽ hoàn thành?

Bài 8: Có một công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình sau 9 giờ sẽ xong. Người thứ hai làm một mình sau 10 giờ sẽ xong. Người thứ ba làm một mình sau 12 giờ sẽ xong. Hỏi:

a) Thời gian 3 người cùng làm để xong công việc

b) Nếu người thứ nhất và người thứ ba làm chung trong 3 giờ rồi nghỉ, người thứ hai bắt đầu làm nốt thì sau bao lâu sẽ xong? 

Cảm ơn nhiều!

 

3
25 tháng 9 2021

1,6 m = 16 dm

20 m = 200 dm

Số vải cần dùng để may cái màn với loại vải khổ rộng 1,6 m là :

 200 : 8 x 16 = 400 dm = 40 m

Đáp số : 40 m

25 tháng 9 2021

Bài 8 

10 công nhân gấp 5 công nhân số lần là :

 10 : 5 = 2 ( lần )

4 ngày gấp 2 ngày số lần là :

 4 : 2 = 2 ( lần )

Vậy 10 công nhân đào trong 4 ngày được số mét đường là :

 20 . 2 . 2 = 80 ( m )

                    Đáp số : 80 mét đường

ÔN THI CUỐI KÌ 1Bài 1 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:321,089.......321,1534,1.......533,99536,4.......536,400;98,532.......98,45Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính758,7 + 65,46              4,62 x 35,4            234,8 – 87               225,54 : 6,3 75,18 + 16,754           345,1 – 17,25           25,8 x 3,02            43,5 : 0,58493,58 + 38,496         970,5 –...
Đọc tiếp

ÔN THI CUỐI KÌ 1

Bài 1 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

321,089.......321,1

534,1.......533,99

536,4.......536,400;

98,532.......98,45

Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

758,7 + 65,46              4,62 x 35,4            234,8 – 87               225,54 : 6,3

 75,18 + 16,754           345,1 – 17,25           25,8 x 3,02            43,5 : 0,58

493,58 + 38,496         970,5 – 184,68       24,87 x 5,6             364,8 : 3,04

Bài 3. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài.

a. Tính diện tích mảnh vườn?

b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?

Bài 4 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = …………km

2018 dm2 = ……………..m2

9 tấn 5 tạ = …………..tấn

5 giờ 15 phút = …………giờ

Bài  5: Tính biểu thức

a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32

b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32

Câu 6: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25: x = 16: 10

210: x = 14,92 - 6,52

Câu 7: (M 3 - 1 đ)

Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD

 

 

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Tính:

a) Diện tích phần đất đã cắt?

b) Diện tích đất còn lại?

Câu 12 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Mua 3kg đường cùng loại phải trả 54 000 đồng. Vậy mua 6,5kg đường như thế phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Câu 8 (1 điểm). May một bộ quần áo hết 3,2m vải. Hỏi có 328,9m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Câu 9: (M 4 - 1 đ)

Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.

Câu 10. Viết đáp số dưới dạng số thập phân:

Hai công nhân cùng làm chung một công việc. Nếu người thứ nhất làm riêng thì làm xong trong 8 giờ. Nếu người thứ hai làm riêng thì làm xong trong 12 giờ.

Hỏi cả hai người làm chung thì sau mấy giờ xong công việc?

Câu 11. Hãy xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

15,1 ; 14,7 ; 14,09 ; 21,02 ; 32,09

Câu 17. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết:

a < 20,01 < b

Câu 12. Viết đáp số dưới dạng số thập phân.

Một 0ảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/4, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh bìa đó.

Câu 13. Cho 4 chữ số 0, 2, 4, 6. Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 3 chữ số.

Câu 14. Một bánh xà phòng cân nặng bằng 3/5 bánh xà phòng và 0,06kg.

Hỏi 48 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 15. Một khu rộng hình chữ nhật có chu vi là 360m. Chiều rộng bằng 2/7 chiều dài.

a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?

b) Người ta cấy lúa trung bình 100m2 thì thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Câu 16. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Xe thứ nhất chở được 47,5 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 1,2 tấn hàng và kém xe thứ ba 0,6 tấn.

Hỏi cả 3 xe chở được bao nhiêu tấn hàng?

Câu 17. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7

b) 2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43

0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 + 4,316

Câu 18. Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 178,25m vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu 147,5m vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng 6 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Câu 19. Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 17,28m. Chiều dài hơn chiều rộng 5,44m. Tính chu vi cái sân đó.

Câu 20. Một cửa hàng bán trong 2 ngày đầu được 2,383 tấn gạo, bán trong 3 ngày sau được 3 và 60/1000 tấn gạo.Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo?

 

Bài 21 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

 

Bài 22 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

Bài 23 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Câu 24 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a. Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%. 

b. 65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120. 

2
22 tháng 12 2020

Bài 1 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

321,089...<....321,1

534,1....>...533,99

536,4...=....536,400;

98,532...>....98,45

22 tháng 12 2020

Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

758,7 + 65,46 =824,16             4,62 x 35,4=163,548            234,8 – 87=147,8               225,54 : 6,3=35,8

 75,18 + 16,754=91,934           345,1 – 17,25=327,85           25,8 x 3,02 =77,916           43,5 : 0,58=75

493,58 + 38,496=532,076         970,5 – 184,68=785,82       24,87 x 5,6=139,272             364,8 : 3,04=120

Bài 3.a)Chiều dài mảnh vườn là:
45:2/3=67,5(m)
Diện tích mảnh vườn là:
45*67,5=3037,5(m2)
b) Diện tích đất trồng rau là:
3037,5:100*80=2430(m2)
Diện tích đất còn lại là:
3037,5-2430=607,5(m2)
Đáp số:a)3037,5m2
             b)607,5 m2

Bài 4 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = 8,062 km

2018 dm2 =0,0218 .m2

9 tấn 5 tạ = 9,5…..tấn

5 giờ 15 phút =5,25 …giờ

Bài  5: Tính biểu thức

a) (128,4 – 73,2) ÷ 2,4 – 18,32

= 55,2÷ 2,4 - 18,32

= 23 - 18,32

= 4,68

b, 8,64 ÷ (1,46 + 3,34) + 6,32

= 8,64 ÷ 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

Câu 6: Tìm x (M 3 - 1 đ)

a)25: x = 16: 10

   25:x  =1,6

        x  =25:1,6

        x  =15,625

b)210: x = 14,92 - 6,52

 210:x   =8,4

      x=210:8,4

      x=25

Câu 7: (M 3 - 1 đ)

Chiều rộng hình chữ nhật:

12,15 x2525 = 4,86 (m)

Diện tích hình chữ nhật:

12,15 x 4,86 = 59,049 (m2)

Cạnh đáy DM hình tam giác

12,15 x = 8,1 (m)

Diện tích hình tam giác ADM

4,86 x 8,1 : 2 = 19,638 (m2)

Diện tích đất còn lại:

59,049 - 19,683 = 39, 366 (m2)

Đáp số: a) 19,638 m2

b) 39, 366 m2

26 tháng 11 2021

3 xe của loại thứ nhất chở được số tấn hàng là: 25,4 nhân 3 = 76,2 (tấn)

5 xe của loại thứ hai chở được số tấn hàng là: 33,7 nhân 5 = 168,5 (tấn)

Số tấn hàng cả ba loại xe chở được là: 76,2+168,5+65,3=310 (tấn)

Đáp số: 310 (tấn)

26 tháng 11 2021

còn lâu

27 tháng 12 2015

21 quả trứng chiếm số phần là 

\(1-\frac{1}{4}-\frac{2}{5}=\frac{7}{20}\)(phần)

Số  quả trứng lúc đầu là

\(21:\frac{7}{20}=60\)(quả)

Nếu thấy mình làm đúng thì tick nha bạn,cảm ơn.

27 tháng 12 2015

Lần thứ nhất:15 quả

Lần thứ hai:24 quả

27 tháng 1 2022

Bài 2: Tính diện tích mảnh đất hình tam vuông có hai cạnh góc vuông  lần lượt

 a ,  7,2 m và 40 dm

Đổi 7,2 m =72dm

Diện tích mảnh đất là:

    1/2 x 72 x 40 =1400(dm2)

b , 3,5 m  và 15 dm 

Đổi 3,5m=35 dm

Diện tích mảnh đất là:

      1/2 x 35 x 15 =262,5(dm2)

             Đáp số:...

8 tháng 3 2022

Câu 2: Hình tròn có chu vi là 753,6dm. Bán kính hình tròn đó là:

A. 110dm B. 100dm C. 120dm D. 80dm

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 100dm2.

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là 25 cm2

Câu 15: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,8m, cao 1,5m. Thể tích của bể nước đó là:

A. 5,4 lít B. 54 lít C. 5400 lít D. 540 lít

Câu 19: Một cái thùng hình lập phương đựng được 240 cục xà phòng hình lập phương có cạnh 7cm. Thể tích thùng trống là:

A.82330cm3 B. 82020cm3 C. 80320cm3 D. 82320cm3

/HT\

8 tháng 3 2022

lộn

Câu 2: Hình tròn có chu vi là 753,6dm. Bán kính hình tròn đó là:

A. 110dm B. 100dm C. 120dm D. 80dm

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 100dm2.

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là 25 cm2

Câu 15: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: dài 2m, rộng 1,8m, cao 1,5m. Thể tích của bể nước đó là:

A. 5,4 lít B. 54 lít C. 5400 lít D. 540 lít

Câu 19: Một cái thùng hình lập phương đựng được 240 cục xà phòng hình lập phương có cạnh 7cm. Thể tích thùng trống là:

A.82330cm3 B. 82020cm3 C. 80320cm3 D. 82320cm

/HT\