K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5

Tất nhiên rồi! Dưới đây là phần mô tả chi tiết cách thực hiện, điều kiện kết thúc, và các bước thực hiện của 4 thuật toán phổ biến mà em hỏi. Anh/chị sẽ trình bày rõ ràng để em dễ học và ghi nhớ nhé:


🔍 1. Tìm kiếm tuần tự (Sequential Search)

💡 Mục đích:

Tìm một phần tử trong danh sách theo thứ tự từ đầu đến cuối.

Cách thực hiện:

  • Duyệt qua từng phần tử trong danh sách.
  • So sánh từng phần tử với giá trị cần tìm.

🛑 Điều kiện kết thúc:

  • Tìm thấy phần tử cần tìm hoặc
  • Duyệt hết danh sách mà không tìm thấy.

🪜 Các bước thực hiện:

  1. Nhập danh sách và giá trị cần tìm x.
  2. Duyệt từ phần tử đầu đến cuối:
    • Nếu phần tử hiện tại bằng x, kết thúc, trả về vị trí.
  3. Nếu duyệt hết mà không tìm thấy, thông báo "không tìm thấy".

🔎 2. Tìm kiếm nhị phân (Binary Search)

💡 Mục đích:

Tìm phần tử trong danh sách đã sắp xếp bằng cách chia đôi.

Cách thực hiện:

  • So sánh giá trị cần tìm với phần tử ở giữa.
  • Nếu nhỏ hơn: tìm bên trái.
  • Nếu lớn hơn: tìm bên phải.
  • Lặp lại cho đến khi tìm thấy hoặc không còn phần tử.

🛑 Điều kiện kết thúc:

  • Tìm thấy phần tử cần tìm hoặc
  • Vùng tìm kiếm không còn phần tử (left > right).

🪜 Các bước thực hiện:

  1. Nhập danh sách (đã sắp xếp) và giá trị cần tìm x.
  2. Đặt left = 0, right = n - 1.
  3. Lặp:
    • mid = (left + right) // 2
    • Nếu A[mid] == x: trả về mid
    • Nếu A[mid] < x: tìm bên phải (left = mid + 1)
    • Nếu A[mid] > x: tìm bên trái (right = mid - 1)
  4. Nếu không tìm thấy: thông báo "không tìm thấy".

📌 3. Sắp xếp chọn (Selection Sort)

💡 Mục đích:

Sắp xếp danh sách bằng cách chọn phần tử nhỏ nhất và đưa nó về đúng vị trí.

Cách thực hiện:

  • Duyệt từng vị trí, tại mỗi lần:
    • Tìm phần tử nhỏ nhất trong phần còn lại.
    • Hoán đổi với phần tử tại vị trí hiện tại.

🛑 Điều kiện kết thúc:

  • Duyệt hết danh sách (n – 1 lần).

🪜 Các bước thực hiện:

  1. Với mỗi vị trí i từ 0 đến n-2:
    • Giả sử min = i
    • Duyệt từ i+1 đến n-1:
      • Nếu A[j] < A[min], cập nhật min = j
    • Hoán đổi A[i]A[min]
  2. Danh sách sẽ được sắp xếp tăng dần.

💧 4. Sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort)

💡 Mục đích:

Sắp xếp danh sách bằng cách so sánh và đổi chỗ các cặp liền kề nhiều lần.

Cách thực hiện:

  • Mỗi vòng lặp: đưa phần tử lớn nhất về cuối dãy chưa sắp xếp.

🛑 Điều kiện kết thúc:

  • Không còn hoán đổi nào xảy ra hoặc
  • Đã thực hiện đủ (n – 1) vòng lặp.

🪜 Các bước thực hiện:

  1. Lặp từ i = 0 đến n – 2:
    • Duyệt từ j = 0 đến n – i – 2:
      • Nếu A[j] > A[j+1], hoán đổi A[j]A[j+1]
  2. Danh sách sẽ được sắp xếp tăng dần.
11 tháng 5

1. Tìm kiếm tuần tự (Linear Search)

  • Mục đích: Tìm vị trí của phần tử x trong mảng/ danh sách.
  • Cách thực hiện:
    1. Duyệt lần lượt từng phần tử từ đầu đến cuối mảng.
    2. So sánh phần tử hiện tại với x.
    3. Nếu tìm thấy, trả về vị trí; nếu không, tiếp tục duyệt.
  • Điều kiện kết thúc:
    • Tìm thấy x → Trả về vị trí.
    • Duyệt hết mảng không thấy x → Trả về "Không tồn tại".

2. Tìm kiếm nhị phân (Binary Search)

  • Mục đích: Tìm x trong mảng đã sắp xếp.
  • Cách thực hiện:
    1. Xác định left (đầu mảng), right (cuối mảng).
    2. Tính mid = (left + right) // 2.
    3. So sánh x với A[mid]:
      • Nếu x == A[mid] → Trả về mid.
      • Nếu x < A[mid] → Tìm nửa trái (right = mid - 1).
      • Nếu x > A[mid] → Tìm nửa phải (left = mid + 1).
    4. Lặp lại bước 2-3 đến khi tìm thấy hoặc khoảng tìm kiếm rỗng.
  • Điều kiện kết thúc:
    • Tìm thấy x tại mid.
    • left > right → Trả về "Không tồn tại".

3. Sắp xếp chọn (Selection Sort)

  • Mục đích: Sắp xếp mảng tăng dần/giảm dần.
  • Cách thực hiện:
    1. Chọn phần tử nhỏ nhất trong đoạn chưa sắp xếp (từ i đến cuối mảng).
    2. Đổi chỗ phần tử nhỏ nhất với phần tử ở vị trí i.
    3. Tăng i lên 1, lặp lại đến khi hết mảng.
  • Điều kiện kết thúc:
    • Duyệt hết mảng (i = n-1).

4. Sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort)

  • Mục đích: Sắp xếp mảng tăng dần.
  • Cách thực hiện:
    1. So sánh 2 phần tử liền kề, nếu sai thứ tự thì đổi chỗ.
    2. Lặp lại từ đầu mảng đến cuối mảng.
    3. Sau mỗi lượt, phần tử lớn nhất sẽ "nổi" lên cuối.
    4. Lặp lại với đoạn chưa sắp xếp (giảm dần độ dài).
  • Điều kiện kết thúc:
    • Không có cặp nào cần đổi chỗ sau một lượt duyệt.

Vì tìm kiếm nhị phân cần danh sách đã sắp xếp để biết chắc phần tử cần tìm nằm ở bên trái hay bên phải. Nếu không sắp xếp, ta không thể loại bỏ nửa danh sách một cách chính xác

23 tháng 8

Cô thông cảm em chưa học ạ

23 tháng 8

Sự khác biệt cơ bản nhất là thuật toán tìm kiếm nhị phân yêu cầu dữ liệu phải được sắp xếp, trong khi thuật toán tìm kiếm tuần tự không có yêu cầu này. Ngoài ra, cách thức tìm kiếm của thuật toán nhị phân là chia để trị, còn thuật toán tuần tự là duyệt lần lượt từng phần tử

Tìm kiếm tuần tự duyệt từng phần tử một, không cần sắp xếp. Tìm kiếm nhị phân chia đôi danh sách mỗi bước, cần sắp xếp trước.

23 tháng 8

là một thuật toán đơn giản, so sánh từng cặp phần tử liền kề và hoán đổi chúng nếu chúng sai thứ tự, cho đến khi toàn bộ dãy được sắp xếp.

25 tháng 8

- Thuật toán sắp xếp nổi bọt là một phương pháp sắp xếp đơn giản bằng cách so sánh cặp phần tử kề nhau và hoán đổi nếu không đúng thứ tự. Sau mỗi vòng lặp, phần tử lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) sẽ được đẩy về đúng vị trí. Quá trình tiếp tục cho đến khi không còn hoán đổi nào nữa.

- Thuật toán sắp xếp chọn hoạt động bằng cách tìm phần tử nhỏ nhất trong danh sách chưa sắp xếp và đổi chỗ với phần tử đầu tiên của danh sách chưa sắp xếp. Tiếp tục lặp lại cho đến khi danh sách được sắp xếp hoàn toàn.

Thuật toán tìm kiếm nhị phân được thực hiện trên một danh sách đã được (1) sắp xếp. Bắt đầu từ vị trí ở (2) giữa của danh sách. Tại mỗi bước, ta so sánh giá trị cần tìm với giá trị ở vị trí đó. Nếu giá trị cần tìm lớn hơn, ta tìm ở (3) nửa phải của danh sách. Nếu nhỏ hơn, ta tìm ở (4) nửa trái của danh sách.

đây nhé

Dãy ban đầu: [7.5, 9.0, 6.0, 8.5, 7.0]

  • Lượt 1: so sánh dần, đổi chỗ → [7.5, 6.0, 8.5, 7.0, 9.0]
  • Lượt 2: tiếp tục đổi chỗ → [6.0, 7.5, 7.0, 8.5, 9.0]
  • Lượt 3: tiếp tục → [6.0, 7.0, 7.5, 8.5, 9.0]
  • Lượt 4: dãy đã đúng thứ tự.

Kết quả: [6.0, 7.0, 7.5, 8.5, 9.0]

24 tháng 8

Vòng lặp 1:

Dãy ban đầu: 3, 2, 4, 1, 5


Tìm số nhỏ nhất từ vị trí 0 đến 4 → là 1


Đổi chỗ 1 với 3


Kết quả sau vòng 1: 1, 2, 4, 3, 5


Vòng lặp 2:

Dãy hiện tại: 1, 2, 4, 3, 5


Tìm số nhỏ nhất từ vị trí 1 đến 4 → là 2


Đã đúng vị trí → không đổi


Kết quả sau vòng 2: 1, 2, 4, 3, 5


Vòng lặp 3:

Dãy hiện tại: 1, 2, 4, 3, 5


Tìm số nhỏ nhất từ vị trí 2 đến 4 → là 3


Đổi chỗ 3 với 4


Kết quả sau vòng 3: 1, 2, 3, 4, 5


Vòng lặp 4:

Dãy hiện tại: 1, 2, 3, 4, 5


Tìm số nhỏ nhất từ vị trí 3 đến 4 → là 4


Đã đúng vị trí → không đổi


Kết quả sau vòng 4: 1, 2, 3, 4, 5


Kết luận:

Dãy số sau khi sắp xếp tăng dần là: 1, 2, 3, 4, 5

25 tháng 8

Kết quả VL1: 1, 2, 4, 3, 5

Kết quả VL2: 1, 2, 4, 3, 5

Kết quả VL3: 1, 2, 3, 4, 5

Kết quả VL4: 1, 2, 3, 4, 5

Kết quả VL5: 1, 2, 3, 4, 5

Cách làm theo tìm kiếm nhị phân:

  1. Xác định khoảng cần tìm: từ 1001 đến 1500.
  2. Tìm số ở giữa: \(\frac{1001 + 1500}{2} = 1250 , 5 \approx 1250\).
    • So sánh 1320 với 1250. Vì 1320 > 1250, ta bỏ nửa trái (1001 → 1250), chỉ giữ nửa phải (1251 → 1500).
  3. Lấy số giữa của khoảng mới: \(\frac{1251 + 1500}{2} = 1375 , 5 \approx 1375\).
    • So sánh 1320 với 1375. Vì 1320 < 1375, ta bỏ nửa phải (1375 → 1500), chỉ giữ nửa trái (1251 → 1374).
  4. Lấy số giữa của khoảng mới: \(\frac{1251 + 1374}{2} = 1312 , 5 \approx 1312\).
    • So sánh 1320 với 1312. Vì 1320 > 1312, ta bỏ nửa trái, giữ nửa phải (1313 → 1374).
  5. Lấy số giữa: \(\frac{1313 + 1374}{2} = 1343 , 5 \approx 1343\).
    • So sánh 1320 với 1343. Vì 1320 < 1343, ta giữ nửa trái (1313 → 1342).
  6. Lấy số giữa: \(\frac{1313 + 1342}{2} = 1327 , 5 \approx 1327\).
    • So sánh 1320 với 1327. Vì 1320 < 1327, ta giữ nửa trái (1313 → 1326).
  7. Lấy số giữa: \(\frac{1313 + 1326}{2} = 1319 , 5 \approx 1319\).
    • So sánh 1320 với 1319. Vì 1320 > 1319, ta giữ nửa phải (1320 → 1326).
  8. Lấy số giữa: \(\frac{1320 + 1326}{2} = 1323\).
    • So sánh 1320 với 1323. Vì 1320 < 1323, ta giữ nửa trái (1320 → 1322).
  9. Lấy số giữa: \(\frac{1320 + 1322}{2} = 1321\).
    • So sánh 1320 với 1321. Vì 1320 < 1321, ta giữ nửa trái (1320 → 1320).
  10. Còn lại đúng một số 1320 → tìm thấy chiếc điện thoại cần mua. ✅