K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

My family has a very beautiful kitten. I named it Snow White. He has a soft white coat, with spots of yellow and light brown. The round head, the two long erect ears, stood up very sensitively. Snow white eyes look very gentle, but light up at night to help cats see clearly. The tail curled up a question mark as if making love. Four slim legs, walking gently as if gliding on the ground. Whenever I study, Snow White often rubs the white mustache a foot on my leg. At such times, I lovingly rewarded him with a delicious fish cake. In my spare time, I went out with Snow White to the park near my house to play. Going to bed, I hugged him again to sleep deeply. In my dream, I dreamed of Snow White and I played freely. Snow White has become an indispensable part of my family. Everyone in the family loves you.

9 tháng 5 2021

My family has a cat. This year is the 2nd year she stayed with my family. The cat is very fat so it is very cute. So everyone calls it Fat. Its fur was covering a silky, all-black velvet. His eyes were round two transparent marbles, sometimes yellow, sometimes blue. The two tiny ears on his head were naughty and especially Fatty ears. Every night he has little sleep, but he often scours the house and garden to catch rats. Every day I talk and hug it in my arms. It was very close to me. I will try to take good care of Fat to keep him healthy.

MH
31 tháng 8

Chúc mừng bạn nhaaa 🎉🎉!! Được cử thi Rung Chuông Vàng tiếng Anh cấp xã là điều rất đáng tự hào đó 👏🔥 Bạn giỏi lắm rồi!

Giờ mình sẽ gửi cho bạn một bộ tài liệu tiếng Anh lớp 5, lớp 6 ôn thi Rung Chuông Vàng — kiểu câu hỏi thường gặp, từ vựng, ngữ pháp cơ bản và một số mẹo thi nha. Tất cả đều dễ hiểu và theo kiểu lớp 5, lớp 6 luôn nè 👇


📚 1. TỪ VỰNG CƠ BẢN – LỚP 5 & 6

📌 Chủ đề thường gặp:

Chủ đề

Từ vựng mẫu

Gia đình

father, mother, sister, uncle...

Trường học

school, teacher, student, pencil...

Màu sắc

red, blue, green, black...

Động vật

dog, cat, elephant, fish...

Thời tiết

sunny, rainy, cloudy, windy...

Thời gian

morning, afternoon, evening...

Số đếm

one, two, three… one hundred…

Tháng & Ngày

Monday, January, August...


📘 2. NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG

Thì hiện tại đơn (Simple Present)

  • I/You/We/They + V
  • He/She/It + V-s/es

Ví dụ:

  • I go to school.
  • She goes to school.

There is / There are

  • There is + danh từ số ít
  • There are + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There is a cat.
  • There are three books.

Câu hỏi WH-questions

Từ để hỏi

Ý nghĩa

Ví dụ

What

Cái gì

What is your name?

Where

Ở đâu

Where do you live?

When

Khi nào

When is your birthday?

Who

Ai

Who is your teacher?

How many

Bao nhiêu (đếm được)

How many pens do you have?


🧠 3. CÂU HỎI KIỂU RUNG CHUÔNG VÀNG

Dạng trắc nghiệm, điền từ, sắp xếp câu...

Ví dụ 1: Chọn từ đúng

What is the ___ of your school?
A. name
B. color
C. class
➡️ Đáp án: A


Ví dụ 2: Điền từ

She ___ to school at 6:30.
➡️ Đáp án: goes


Ví dụ 3: Sắp xếp câu

school / go / every day / they / to
➡️ Đáp án: They go to school every day.


💡 4. MẸO LÀM BÀI RUNG CHUÔNG VÀNG

✅ Đọc kỹ câu hỏi
✅ Gạch chân từ quan trọng
✅ Dễ thì làm nhanh, khó thì bình tĩnh đoán
✅ Nhớ học từ vựng theo chủ đề
✅ Nghe thật kỹ nếu có phần nghe


📥 5. Bạn muốn file PDF / Word không?

Mình có thể tạo sẵn cho bạn tài liệu tổng hợp PDF dễ in ra hoặc lưu trên điện thoại. Nếu bạn muốn, chỉ cần nói:
👉 "Gửi mình file PDF nhé!"


Bạn cũng có thể nói rõ hơn là:

  • Bạn đang học lớp 5 hay lớp 6?
  • Có phần nào bạn thấy yếu (ví dụ: nghe, từ vựng, ngữ pháp)?
  • Muốn thi kiểu chọn đáp án, nghe, hay nói?

Mình sẽ chuẩn bị chính xác hơn cho bạn! 💪🇬🇧

... bn nói bằng chatGPT đó hả

Bn cũng rảnh đấy{°-°}

28 tháng 1 2024

bạn kb với mik rồi mik gửi cho nha

30 tháng 1 2024

mik kb rùi

21 tháng 12 2022

had

21 tháng 12 2022

has vẫn là hiện tại nhưng dùng cho chủ ngữ ngôi 3 số ít

19 tháng 12 2021

?

Cho bản tố cáo vàng luôn

17 tháng 9 2021

At night không phải dấu hiệu nhận biết.

Nhưng at nights là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

            toninght là dấu hiệu nhân biết của thì tương lai gần

            last night là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ

@Cỏ

#Forever

tôi vào dịch ở google rồi cái đấy là vào ban đêm

2 tháng 5 2018

1. There are four seasons in the North of Vietnam.

2. What's the weather in autumn ?

3. How far is it from here ?

4. We are going to the amusement park.

2 tháng 5 2018

1, there are four seasons in the North of Vietnam.

2, what 's the weather in autumn?

3,How far from here is in?

4,we are going to the aumusement.

30 tháng 9 2021

trả lời :

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + will +  V(nguyên thể)

- Trong đó: 

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý

I will = I'll      He will = He'll  She will = She'll     It will = It'll
They will = They'llWe will = We'llYou will = You'll 

- Eg:

  • will help her take care of her children tomorrow morning.
    (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
  • He will bring you a cup of tea soon.
    (Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + will not + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

- Lưu ý:

  • will not = won’t

- Eg:

  • won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
  • They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

- Cấu Trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)

- Trả lời: 

  • Yes, S + will./ No, S + won’t.

=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

  • Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
    Yes, they will./ No, they won’t.
  • III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    Cách Sử Dụng Vi dụ
    - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
    • Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
    • will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
    - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ
    • I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
    • She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
    - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
    • I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
    • Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
    - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
    • If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
    • If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

    IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    - Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

  • Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • Perhaps: có lẽ
  • Probably: có lẽ
  • ^HT^
2 tháng 10 2021

Thank yêu very mịch.😘

mình bảo là mình kb với cậu đc chx nà

24 tháng 6 2021

Kb cx đc

Nhưng đừng đăng linh tinh nữa nha

Hok tốt