K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Để chứng minh \(\angle B M N = 9 0^{\circ}\), ta sẽ sử dụng phương pháp tọa độ hóa. Đặt \(A\) là gốc tọa độ \(\left(\right. 0 , 0 \left.\right)\). Vì tam giác \(A B C\) vuông tại \(A\), ta có thể đặt \(B \left(\right. b , 0 \left.\right)\) và \(C \left(\right. 0 , c \left.\right)\) với \(b , c > 0\).

1. Tìm tọa độ điểm H:

Vì \(A H\) là đường cao của tam giác \(A B C\)\(H\) nằm trên đường thẳng \(B C\). Phương trình đường thẳng \(B C\) là:

\(\frac{x}{b} + \frac{y}{c} = 1\)

Hay:

\(c x + b y = b c\)

Đường thẳng \(A H\) vuông góc với \(B C\) và đi qua \(A \left(\right. 0 , 0 \left.\right)\), nên phương trình của \(A H\) là:

\(b x - c y = 0\)

Để tìm tọa độ điểm \(H\), ta giải hệ phương trình:

\(\left{\right. c x + b y = b c \\ b x - c y = 0\)

Từ phương trình thứ hai, ta có \(x = \frac{c y}{b}\). Thay vào phương trình thứ nhất:

\(c \left(\right. \frac{c y}{b} \left.\right) + b y = b c\)

\(\frac{c^{2} y}{b} + b y = b c\)

\(c^{2} y + b^{2} y = b^{2} c\)

\(y \left(\right. c^{2} + b^{2} \left.\right) = b^{2} c\)

\(y = \frac{b^{2} c}{b^{2} + c^{2}}\)

Suy ra:

\(x = \frac{c y}{b} = \frac{c}{b} \cdot \frac{b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} = \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}}\)

Vậy \(H \left(\right. \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} , \frac{b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right)\).

2. Tìm tọa độ điểm M:

Vì \(M\) nằm trên tia đối của \(H A\) và \(\frac{H M}{H A} = k\), ta có \(\overset{\rightarrow}{H M} = k \cdot \overset{\rightarrow}{A H}\). Suy ra \(\overset{\rightarrow}{A M} = \left(\right. 1 + k \left.\right) \overset{\rightarrow}{A H}\).

Tọa độ điểm \(M\) là:

\(M \left(\right. \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} , \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right)\)

3. Tìm tọa độ điểm N:

Vì \(N\) nằm trên \(A C\) và \(\frac{A N}{A C} = k\), ta có \(\overset{\rightarrow}{A N} = k \cdot \overset{\rightarrow}{A C}\).

Tọa độ điểm \(N\) là:

\(N \left(\right. 0 , k c \left.\right)\)

4. Chứng minh \(\overset{\rightarrow}{B M} \cdot \overset{\rightarrow}{M N} = 0\):

Tính \(\overset{\rightarrow}{B M}\):

\(\overset{\rightarrow}{B M} = \left(\right. \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} - b , \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) = \left(\right. \frac{b c^{2} + k b c^{2} - b^{3} - b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} , \frac{b^{2} c + k b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) = \left(\right. \frac{k b c^{2} - b^{3}}{b^{2} + c^{2}} , \frac{b^{2} c \left(\right. 1 + k \left.\right)}{b^{2} + c^{2}} \left.\right)\)

Tính \(\overset{\rightarrow}{M N}\):

\(\overset{\rightarrow}{M N} = \left(\right. 0 - \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} , k c - \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) = \left(\right. - \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} , \frac{k c \left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right) - b^{2} c - k b^{2} c - b^{2} c - k c^{2}}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) = \left(\right. - \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} , \frac{k c^{3} - b^{2} c - k b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right)\)

Tính tích vô hướng \(\overset{\rightarrow}{B M} \cdot \overset{\rightarrow}{M N}\):

\(\overset{\rightarrow}{B M} \cdot \overset{\rightarrow}{M N} = \left(\right. \frac{k b c^{2} - b^{3}}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) \left(\right. - \left(\right. 1 + k \left.\right) \frac{b c^{2}}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) + \left(\right. \frac{b^{2} c \left(\right. 1 + k \left.\right)}{b^{2} + c^{2}} \left.\right) \left(\right. \frac{k c^{3} - b^{2} c - k b^{2} c}{b^{2} + c^{2}} \left.\right)\)

\(= \frac{- b c^{2} \left(\right. 1 + k \left.\right) \left(\right. k b c^{2} - b^{3} \left.\right) + b^{2} c \left(\right. 1 + k \left.\right) \left(\right. k c^{3} - b^{2} c - k b^{2} c \left.\right)}{\left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right)^{2}}\)

\(= \frac{b c \left(\right. 1 + k \left.\right) \left[\right. - c \left(\right. k b c^{2} - b^{3} \left.\right) + b \left(\right. k c^{3} - b^{2} c - k b^{2} c \left.\right) \left]\right.}{\left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right)^{2}}\)

\(= \frac{b c \left(\right. 1 + k \left.\right) \left(\right. - k b c^{3} + b^{3} c + k b c^{3} - b^{3} c - k b^{3} c \left.\right)}{\left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right)^{2}}\)

\(= \frac{b c \left(\right. 1 + k \left.\right) \left(\right. - k b^{3} c \left.\right)}{\left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right)^{2}} = 0\)

\(= \frac{b c^{4} \left(\right. 1 + k \left.\right) - b^{4} c \left(\right. 1 + k \left.\right) + b^{2} c^{3} \left(\right. 1 + k \left.\right) - k b^{4} c \left(\right. 1 + k \left.\right)}{\left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right)^{2}}\)\(= \frac{b c \left(\right. 1 + k \left.\right) \left[\right. c^{3} - b^{3} \left]\right.}{\left(\right. b^{2} + c^{2} \left.\right)^{2}}\)

Vì \(\overset{\rightarrow}{B M} \cdot \overset{\rightarrow}{M N} = 0\), suy ra \(B M \bot M N\). Vậy \(\angle B M N = 9 0^{\circ}\).

13 tháng 10 2023

a: Xét tứ giác ABDC có

M là trung điểm chung của AD và BC

\(\widehat{BAC}=90^0\)

Do đó: ABDC là hình chữ nhật

b: Xét ΔADE có

M,H lần lượt là trung điểm của AD,AE

=>MH là đường trung bình

=>MH//DE

=>DE vuông góc AE

Xét tứ giác ABED có \(\widehat{ABD}=\widehat{AED}=90^0\)

=>ABED là tứ giác nội tiếp

=>\(\widehat{BDE}=\widehat{EAB}\)

=>\(\widehat{BDE}=\widehat{HAB}=\widehat{C}\)

=>\(\widehat{BDE}=\widehat{C}\)

mà \(\widehat{ACB}=\widehat{ADB}\)

nên \(\widehat{BDE}=\widehat{ADB}\)

=>DB là phân giác của \(\widehat{ADE}\)

12 tháng 12 2020

a)

Ta có: HE=HA(gt)

mà A,H,E thẳng hàng

nên H là trung điểm của AE

Xét ΔAED có 

H là trung điểm của AE(cmt)

M là trung điểm của AD(A và D đối xứng nhau qua M)

Do đó: HM là đường trung bình của ΔAED(Định nghĩa đường trung bình của tam giác)

⇒HM//ED và \(HM=\dfrac{1}{2}\cdot ED\)(Định lí 2 về đường trung bình của tam giác)

b) Xét tứ giác ABDC có 

M là trung điểm của đường chéo BC(gt)

M là trung điểm của đường chéo AD(A và D đối xứng nhau qua M)

Do đó: ABDC là hình bình hành(Dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

Hình bình hành ABDC có \(\widehat{BAC}=90^0\)(ΔABC vuông tại A)

nên ABDC là hình chữ nhật(Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

 

13 tháng 12 2020

cậu c,d lm kiểu j ạ

 

a: Xét ΔCDE vuông tại D và ΔCAB vuông tại A có

góc ACB chung

Do dó ΔCDE đồng dạng với ΔCAB

=>CD/CA=CE/CB

=>CD/CE=CA/CB

=>ΔCDA đồng dạng với ΔCEB

=>EB/DA=BC/AC

mà BC/AC=AC/CH

nên EB/DA=AC/CH=BA/HA

=>BE/AD=BA/HA

=>\(BE=\dfrac{AB}{AH}\cdot AD=\dfrac{AB}{AH}\cdot\sqrt{AH^2+HD^2}\)

\(=\dfrac{AB}{AH}\cdot\sqrt{AH^2+AH^2}=AB\sqrt{2}\)

b: Xét ΔABE vuông tại A có sin AEB=AB/BE=1/căn 2

nên góc AEB=45 độ

=>ΔABE vuông cân tại A

=>AM vuông góc với BE

BM*BE=BA^2

BH*BC=BA^2

Do đó: BM*BE=BH/BC

=>BM/BC=BH/BE

=>ΔBMH đồng dạng với ΔBCE