K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a: Xét ΔOAB và ΔOCD có

\(\widehat{OAB}=\widehat{OCD}\)(hai góc so le trong, AB//CD)

\(\widehat{AOB}=\widehat{COD}\)(hai góc đối đỉnh)

Do đó: ΔOAB~ΔOCD

=>\(\dfrac{OA}{OC}=\dfrac{OB}{OD}\)

=>\(\dfrac{OA}{OC+OA}=\dfrac{OB}{OD+OB}\)

=>\(\dfrac{AO}{AC}=\dfrac{BO}{BD}\)(2)

Xét ΔADC có OM//DC

nên \(\dfrac{OM}{DC}=\dfrac{AO}{AC}\left(1\right)\)

Xét ΔBDC có ON//DC

nên \(\dfrac{ON}{DC}=\dfrac{BO}{BD}\left(3\right)\)

Từ (1),(2),(3) suy ra OM=ON

b: Xét ΔADC có OM//DC

nên \(\dfrac{OM}{DC}=\dfrac{AO}{AC}\)

Xét ΔCAB có ON//AB

nên \(\dfrac{ON}{AB}=\dfrac{CO}{CA}\)

\(\dfrac{OM}{DC}+\dfrac{ON}{AB}=\dfrac{AO}{AC}+\dfrac{CO}{AC}=\dfrac{AO+CO}{AC}=\dfrac{AC}{AC}=1\)

=>\(OM\left(\dfrac{1}{AB}+\dfrac{1}{CD}\right)=1\)

=>\(\dfrac{1}{AB}+\dfrac{1}{CD}=\dfrac{1}{OM}=\dfrac{2}{MN}\)

9 tháng 4

Đề bài tóm tắt:

Cho hình thang \(A B C D\) với \(A B \parallel C D\), hai đường chéo \(A C\)\(B D\) cắt nhau tại \(O\).
Kẻ đường thẳng qua \(O\), song song với hai đáy \(A B\)\(C D\), cắt \(A D\) tại \(M\), và cắt \(B C\) tại \(N\).


a) Chứng minh \(O M = O N\)

Lý do:

  • Đường thẳng qua \(O\) song song với hai đáy → song song với cả \(A B\)\(C D\)
  • Gọi điểm M thuộc cạnh AD, điểm N thuộc cạnh BC.

Ta có:

  • \(A B \parallel C D\), đường thẳng qua \(O\) song song với chúng nên là đường trung bình trong tam giác \(A B D\)\(C B D\)
  • Do tam giác \(A B D\)\(C B D\)\(O\) là giao điểm hai đường chéo → các đoạn \(O M\)\(O N\) nằm trong các tam giác đồng dạng

Hoặc đơn giản hơn:

Tam giác đồng dạng + đường song song → đoạn thẳng OM = ON

=> Kết luận: \(O M = O N\)


b) Chứng minh:

\(\frac{1}{A B} + \frac{1}{C D} = \frac{2}{M N}\)

Lý do:

Dùng tính chất đường trung bình trong tam giác + biến đổi tỉ lệ:

  • Trong hình thang \(A B C D\), kẻ đường thẳng song song đáy, cắt 2 cạnh bên tại M, N → MN là đường trung bình điều hòa (không phải trung bình cộng).

→ Có công thức chuẩn:

\(\frac{1}{A B} + \frac{1}{C D} = \frac{2}{M N}\)

Đây là định lý hình học kinh điển, có thể chứng minh bằng tam giác đồng dạng hoặc biến đổi tỉ số đoạn thẳng theo hệ số đồng dạng.


c) Biết:

  • \(S_{A O B} = 2008^{2}\)
  • \(S_{C O D} = 2009^{2}\)

Tính diện tích tứ giác \(A B C D\):

Phân tích:

Hai tam giác tạo thành hình thang là:

\(S_{A B C D} = S_{A O B} + S_{C O D} = 2008^{2} + 2009^{2}\)

Tính toán:

Áp dụng hằng đẳng thức:

\(a^{2} + b^{2} = \left(\right. a + b \left.\right)^{2} - 2 a b\)

Ta có:

\(S_{A B C D} = 2008^{2} + 2009^{2} = \left(\right. 2008 + 2009 \left.\right)^{2} - 2 \cdot 2008 \cdot 2009\) \(= 4017^{2} - 2 \cdot 2008 \cdot 2009\)

Tính chi tiết:

  • \(4017^{2} = \left(\right. 4000 + 17 \left.\right)^{2} = 4000^{2} + 2 \cdot 4000 \cdot 17 + 17^{2} = 16 , 000 , 000 + 136 , 000 + 289 = 16 , 136 , 289\)
  • \(2 \cdot 2008 \cdot 2009 = 2 \cdot \left(\right. 2008 \cdot 2009 \left.\right)\)

Tính:

\(2008 \cdot 2009 = \left(\right. 2008 \left.\right) \left(\right. 2008 + 1 \left.\right) = 2008^{2} + 2008 = 4 , 032 , 064 + 2008 = 4 , 034 , 072\) \(\Rightarrow 2 \cdot 2008 \cdot 2009 = 2 \cdot 4 , 034 , 072 = 8 , 068 , 144\)

Cuối cùng:

\(S_{A B C D} = 16 , 136 , 289 - 8 , 068 , 144 = \boxed{8 , 068 , 145}\)


Đáp án:

  • a) \(O M = O N\)
  • b) \(\frac{1}{A B} + \frac{1}{C D} = \frac{2}{M N}\)
  • c) \(S_{A B C D} = \boxed{8 , 068 , 145}\)

a: Xét ΔABC có F,E lần lượt là trung điểm của AB,AC

=>FE là đường trung bình của ΔABC

=>FE//BC và \(FE=\frac12BC\)

=>BFEC là hình thang

Hình thang BFEC có \(\hat{FBC}=\hat{ECB}\) (ΔABC cân tại A)

nên BFEC là hình thang cân

b: Xét ΔABC có

F,D lần lượt là trung điểm của BA,BC

=>FD là đường trung bình của ΔABC

=>FD//AC và \(FD=\frac{AC}{2}\)

Xét ΔMAC có

I,K lần lượt là trung điểm của MA,MC

=>IK là đường trung bình củaΔMAC

=>IK//AC và \(IK=\frac{AC}{2}\)

Ta có: FD//AC

IK//AC

Do đó: FD//IK

Ta có: \(FD=\frac{AC}{2}\)

\(IK=\frac{AC}{2}\)

Do đó: FD=IK

Xét tứ giác FDKI có

FD//IK

FD=IK

Do đó: FDKI là hình bình hành

c: HK=HM+KM

\(=\frac12\cdot\left(MB+MC\right)=\frac12\cdot BC\)

=FE

Xét tứ giác FEKH có

FE//KH

FE=KH

Do đó: FEKH là hình bình hành

=>FK cắt EH tại trung điểm của mỗi đường(1)

FDKI là hình bình hành

=>FK cắt DI tại trung điểm của mỗi đường(2)

Từ (1),(2) suy ra FK,EH,DI đồng quy

d: ΔABC đều

mà AD là đường trung tuyến

nên AD là phân giác của góc BAC và AD⊥BC

=>\(\hat{BAD}=\frac12\cdot\hat{BAC}=\frac12\cdot60^0=30^0\)

Xét tứ giác APMD có \(\hat{APM}+\hat{ADM}=90^0+90^0=180^0\)

nên APMD là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM

=>APMD nội tiếp (I)

Xét (I) có \(\hat{PAD}\) là góc nội tiếp chắn cung PD

=>\(\hat{PID}=2\cdot\hat{PAD}=60^0\)

Xét ΔIPD có IP=ID và \(\hat{PID}=60^0\)

nên ΔIPD đều

1: \(\frac{1-a\cdot\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}=\frac{\left(1-\sqrt{a}\right)\left(1+\sqrt{a}+a\right)^{}}{1-\sqrt{a}}=1+\sqrt{a}+a\)

2: \(\frac{\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}}{\sqrt{x+3}-\sqrt{x-3}}=\frac{\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)}{\left(\sqrt{x+3}-\sqrt{x-3}\right)\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)}\)

\(=\frac{\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)^2}{x+3-\left(x-3\right)}=\frac{x+3+x-3+2\sqrt{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}}{6}\)

\(=\frac{2x+2\sqrt{x^2-9}}{6}=\frac{x+\sqrt{x^2-9}}{3}\)

4: \(\frac{3}{2\sqrt{9x}}=\frac{3}{2\cdot3\sqrt{x}}=\frac{1}{2\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{x}}{2}\)

5: \(\frac{1}{2\sqrt{x}}=\frac{1\cdot\sqrt{x}}{2\sqrt{x}\cdot\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{x}}{2x}\)

7: \(\frac{\sqrt{a^3}+a}{\sqrt{a}-1}=\frac{a\cdot\sqrt{a}+a}{\sqrt{a}-1}=\frac{a\left(\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}-1}=\frac{a\left(\sqrt{a}+1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}\)

\(=\frac{a\left(a+2\sqrt{a}+1\right)}{a-1}=\frac{a^2+2a\cdot\sqrt{a}+a}{a-1}\)

8: \(\frac{2}{\sqrt{a}+\sqrt{2b}}=\frac{2\cdot\left(\sqrt{a}-\sqrt{2b}\right)}{\left(\sqrt{a}+\sqrt{2b}\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{2b}\right)}=\frac{2\sqrt{a}-2\sqrt{2b}}{a-2b}\)

10: \(\frac{25}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{25\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\frac{25\sqrt{a}+25\sqrt{b}}{a-b}\)

11: \(-\frac{ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=-\frac{ab\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\frac{-ab\cdot\sqrt{a}-ab\cdot\sqrt{b}}{a-b}\)

Từ đề bài, ta có hình vẽ sau:

\(\hat{BAC}=\hat{BAH}+\hat{CAH}=10^0+10^0=20^0\)

Xét ΔABC có

AH là đường cao

AH là đường phân giác

Do đó: ΔABC cân tại A

=>\(\hat{ABC}=\frac{180^0-\hat{BAC}}{2}=\frac{180^0-20^0}{2}=80^0\)

Ta có: \(\hat{KBC}+\hat{KBA}=\hat{ABC}\) (tia BK nằm giữa hai tia BA và BC)

=>\(\hat{KBA}=80^0-40^0=40^0\)

Xét ΔABG và ΔACG có

AB=AC

\(\hat{BAG}=\hat{CAG}\)

AG chung

Do đó: ΔABG=ΔACG

=>\(\hat{ABG}=\hat{ACG}\)

=>\(x=40^0\)

Bài 4:

AB//CD

=>\(\hat{BAK}=\hat{AKD}\) (hai góc so le trong)

\(\hat{BAK}=\hat{DAK}\) (AK là phân giác của góc BAD)

nên \(\hat{DAK}=\hat{DKA}\)

=>DA=DK

Ta có: DK+KC=DC

DA+BC=DC

mà DK=DA

nên CK=CB

=>ΔCKB cân tại C

=>\(\hat{CKB}=\hat{CBK}\)

\(\hat{CKB}=\hat{ABK}\) (hai góc so le trong, AB//CD)

nên \(\hat{ABK}=\hat{CBK}\)

=>BK là phân giác của góc ABC

Bài 2:

a: Xét ΔDAB có

K,E lần lượt là trung điểm của DA,DB

=>KE là đường trung bình của ΔDAB

=>KE//AB và \(KE=\frac{AB}{2}\)

Xét ΔCAB có

F,G lần lượt là trung điểm của CA,CB

Do đó: FG là đường trung bình của ΔCAB

=>FG//AB và \(FG=\frac{AB}{2}\)

Xét hình thang ABCD có

K,G lần lượt là trung điểm của AD,BC

=>KG là đường trung bình của hình thang ABCD

=>KG//AB//CD và \(KG=\frac12\left(AB+CD\right)\)

Ta có: FG//AB

KG//AB

FG,KG có điểm chung là G

Do đó: F,G,K thẳng hàng(1)

ta có: KE//AB

KG//AB

KE,KG có điểm chung là K

Do đó: K,E,G thẳng hàng(2)

Từ (1),(2) suy ra K,E,F,G thẳng hàng

b: Ta có: KE+EF+FG=KG

=>\(EF+\frac12AB+\frac12AB=\frac12\left(CD+AB\right)\)

=>\(EF=\frac12\left(CD+AB-2AB\right)=\frac12\left(CD-AB\right)\)

13 tháng 8

Bài 1:

a; A = \(x^2\) - 4\(x\) + 9

A = \(x^2\) - 4\(x\) + 4 + 5

A = (\(x-2\))\(^2\) + 5

Vì (\(x-2\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\) ⇒ (\(x-2\))\(^2\) + 5 ≥ 5 dấu bằng xảy ra khi \(x-2=0\)\(x=2\)

Vậy Amin = 5 khi \(x\) = 2

b; B = \(x^2\) - \(x+1\)

B = (\(x^2\) - 2.\(x\).\(\frac12\) + \(\frac14)+\frac34\)

B = (\(x-\frac12\))\(^2\) + \(\frac34\)

Vì (\(x-\frac12\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\); ⇒ (\(x-\frac12\))\(^2\) + \(\frac34\)\(\frac34\)

Dấu = xảy ra khi \(x-\frac12\)= 0 ⇒ \(x\) = \(\frac12\)

Vậy Bmin = \(\frac34\) khi \(x=\frac12\)

13 tháng 8

Bài 2:

a; M = \(4x-x^2+3\)

M = -(\(x^2-4x+4)+7\)

M = -(\(x^2\) - 2.\(x.2\) + 2\(^2\)) + 7

M = -(\(x-2\))\(^2\) + 7

Vì: (\(x-2)^2\) ≥ 0 ∀ \(x\)

-(\(x-2\))\(^2\) ≤ 0 ∀ \(x\)

-(\(x-2)^2\) + 7 ≤ 7 ∀ \(x\)

Dấu bằng xảy ra khi \(x-2=0\)\(x=2\)

Vậy Mmax = 7 khi \(x=2\)

b; P = \(2x-2x^2-5\)

P = -2(\(x^2\) - 2.\(x\).\(\frac12\) + \(\frac14\)) - \(\frac92\)

P = -2(\(x-\frac12\))\(^2\) - \(\frac92\)

Vì: (\(x-\frac12\))\(^2\) ≥ 0 ⇒ -2(\(x-\frac12\))\(^2\) ≤ 0

-2(\(x-\) \(\frac12\))\(^2\) - \(\frac92\) ≤ - \(\frac92\) dấu bằng xảy ra khi:

\(x-\frac12\) = 0 ⇒ \(x=\frac12\)

Vậy Pmax = - \(\frac92\) khi \(x=\frac12\)

Bài 1:

a: \(\left(2a-b\right)\left(4a^2+2ab+b^2\right)\)

\(=8a^3+4a^2b+2ab^2-4a^2b-2ab^2-b^3\)

\(=8a^3-b^3\)

b: \(\left(3a+b\right)\left(9a^2-3ab+b^2\right)\)

\(=27a^3-9a^2b+3ab^2+9a^2b-3ab^2+b^3\)

\(=27a^3+b^3\)

c: \(\left(3a+2b\right)\left(3a-2b\right)-9a^2\)

\(=\left(3a\right)^2-\left(2b\right)^2-9a^2\)

\(=9a^2-4b^2-9a^2=-4b^2\)

d: \(\left(2x-3y\right)^2=\left(2x\right)^2-2\cdot2x\cdot3y+\left(3y\right)^2\)

\(=4x^2-12xy+9y^2\)

e: \(\left(3x-2y\right)^3=\left(3x\right)^3-3\cdot\left(3x\right)^2\cdot2y+3\cdot3x\cdot\left(2y\right)^2-\left(2y\right)^3\)

\(=27x^3-54x^2y+36xy^2-8y^3\)

Bài 2:

a: \(\left(3x-5\right)\left(-5x+7\right)-\left(5x+2\right)\left(-3x+2\right)=4\)

=>\(-15x^2+21x+25x-35-\left(-15x^2+10x-6x+4\right)=4\)

=>\(-15x^2+46x-35+15x^2-4x-4=4\)

=>42x-39=4

=>42x=43

=>\(x=\frac{43}{42}\)

b: \(6x^2-\left(2x+5\right)\left(3x-2\right)=7\)

=>\(6x^2-6x^2+4x-15x+10=7\)

=>-11x=7-10=-3

=>\(x=\frac{3}{11}\)

13 tháng 8

quá nhiều bài, gửi thì gửi 1-2 bài thôi


13 tháng 8

Giải bài nào cx đc ko cần giải hết fdaau

Giúp em với ạ. Em cần gấp ạ. Cảm ơn nhiều ạ.

Bài 1:

a: \(A=x^2-4x+9\)

\(=x^2-4x+4+5\)

\(=\left(x-2\right)^2+5\ge5\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

b: \(B=x^2-x+1\)

\(=x^2-2\cdot x\cdot\frac12+\frac14+\frac34\)

\(=\left(x-\frac12\right)^2+\frac34\ge\frac34\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac12=0\)

=>\(x=\frac12\)

Bài 2:

a: \(M=4x-x^2+3\)

\(=-\left(x^2-4x-3\right)\)

\(=-\left(x^2-4x+4-7\right)\)

\(=-\left(x-2\right)^2+7\le7\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

b: \(P=2x-2x^2-5\)

\(=-2\cdot\left(x^2-x+\frac52\right)\)

\(=-2\left(x^2-x+\frac14+\frac94\right)\)

\(=-2\left(x-\frac12\right)^2-\frac92\le-\frac92\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac12=0\)

=>\(x=\frac12\)

Bài 3:

a: \(A=x^2-4x+24\)

\(=x^2-4x+4+20\)

\(=\left(x-2\right)^2+20\ge20\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

b: \(B=2x^2-8x+1\)

\(=2\left(x^2-4x+\frac12\right)\)

\(=2\left(x^2-4x+4-\frac72\right)\)

\(=2\left(x-2\right)^2-7\ge-7\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

c: \(C=3x^2+x-1\)

\(=3\left(x^2+\frac13x-\frac13\right)\)

\(=3\left(x^2+2\cdot x\cdot\frac16+\frac{1}{36}-\frac{13}{36}\right)\)

\(=3\left(x+\frac16\right)^2-\frac{13}{12}\ge-\frac{13}{12}\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x+\frac16=0\)

=>\(x=-\frac16\)

Bài 4:

a: \(A=-5x^2-4x+1\)

\(=-5\left(x^2+\frac45x-\frac15\right)\)

\(=-5\left(x^2+2\cdot x\cdot\frac25+\frac{4}{25}-\frac{9}{25}\right)\)

\(=-5\left(x+\frac25\right)^2+\frac95\le\frac95\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x+\frac25=0\)

=>\(x=-\frac25\)

b: \(B=-3x^2+x+1\)

\(=-3\left(x^2-\frac13x-\frac13\right)\)

\(=-3\left(x^2-2\cdot x\cdot\frac16+\frac{1}{36}-\frac{13}{36}\right)\)

\(=-3\left(x-\frac16\right)^2+\frac{13}{12}\le\frac{13}{12}\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac16=0\)

=>\(x=\frac16\)