Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

-Mô tả hiện tượng bắt mồi ở cây gọng vó: Lá của gọng vó có rất nhiều lông tuyến, ở đầu những lông tuyến này có một chất lỏng dính trông giống như giọt nước giúp thu hút các loài côn trùng. Khi côn trùng tiếp xúc, các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng lại bằng cách uốn cong cuộn lại giữ chặt rồi tiêu hoá con mồi.
-Hiện tượng bắt mồi của cây gọng vó là hiện tượng cảm ứng của thực vật vì đó là phản ứng của cây đối với kích thích từ môi trường.

Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự hình thành tập tính?
(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính;
(2) Không phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính;
(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính;
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).

- Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử oxy (O).
- Khối lượng phân tử: 16 * 3 = 48 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố hydro (H), photpho (P), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (1 * 3) + 31 + (16 * 4) = 98 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố natri (Na), cacbon (C), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (23 * 2) + 12 + (16 * 3) = 106 amu (đvC)
- Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử flo (F).
- Khối lượng phân tử: 19 * 2 = 38 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (12 * 2) + (1 * 6) + 16 = 46 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (12 * 12) + (1 * 22) + (16 * 11) = 342 amu (đvC)
Các chất:
a) O3: đơn chất, 48 đvC
b) H3PO4: hợp chất, 98 đvC
c) Na2CO3: hợp chất, 106 đvC
d) F2: đơn chất, 38 đvC
e) C2H6O: hợp chất, 46 đvC
g) C12H22O11: hợp chất, 342 đvC
Đơn chất: O3, F2
Hợp chất: còn lại.

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản để xảy ra chấn thương trong tập luyện thể dục thể thao là gì?
A. Tập từ đơn giản đến phức tạp
B. Khởi động kỹ trước khi tập luyện
C. Tập luyện các động tác khó, nguy hiểm khi không có người hướng dẫn
Câu 2. Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?
A. Ăn nhẹ, uống nhẹ
B. Ăn nhẹ, uống nhiều
C. Ăn no, uống nhẹ
Câu 3. Trong quá trình tập luyện nếu thấy sức khoẻ không bình thường em cần phải làm gì?
A. Ngồi hoặc nằm ngay.
B. Báo cáo cho giáo viên biết.
C. Tập giảm nhẹ động tác

Ta có v = 343 m/s; t = 1/15 s
Người đó phải đứng cách vách đá ít nhất là:

Trong số các chất đã cho, khí amoniac (NH3), hydrochloric acid (HCl), calcium carbonate (CaCO3), glucose (C6H12O6) và đường saccharose (C12H22O11) là hợp chất vì chúng được tạo thành từ hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học khác nhau.
Photpho đỏ (P) và kim loại magnesium (Mg) là đơn chất vì chúng chỉ được tạo thành từ một nguyên tố hóa học duy nhất là photpho và magnesium tương ứng.

Bài 34:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 60, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
- Hạt mang điện trong hạt nhân là proton, hạt không mang điện là neutron.
- Vì bằng nhau: \(p = n\) và trong hạt nhân \(p + n = 60 - e\).
- Số hạt electron \(e = p = n\) (nguyên tử trung hòa).
Vậy:
\(p + n + e = 60 , p = n = e\) \(3 p = 60 \Rightarrow p = n = e = 20\)
Đ/s: Số hạt: 20 proton, 20 neutron, 20 electron.
Bài 35:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện = \(\frac{10}{9}\) số hạt mang điện dương.
- Hạt mang điện dương = proton = p
- Hạt không mang điện = neutron = n = \(\frac{10}{9} p\)
- Electron = số hạt mang điện dương = p
Tổng số hạt: \(p + n + e = 28 \Rightarrow p + \frac{10}{9} p + p = 28\)
\(p + p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{?}\)
Tính cẩn thận: \(p + p + \frac{10}{9} p = 2 p + \frac{10}{9} p = \frac{18}{9} p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{9} p\)
\(\frac{28}{9} p = 28 \Rightarrow p = 9\)
- Neutron: \(n = \frac{10}{9} \times 9 = 10\)
- Electron: \(e = p = 9\)
Khối lượng nguyên tử ≈ số hạt trong hạt nhân = p + n = 9 + 10 = 19 u.
Khối lượng nguyên tử: 19 u
Đ/S: 19u
Bài 36:
Nguyên tử R có tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
- Gọi p = số proton = e (nguyên tử trung hòa), n = số neutron
- Theo đề: n = p + 1
- Tổng số hạt: p + n + e = p + (p + 1) + p = 3p + 1 = 52
\(3 p + 1 = 52 \Rightarrow 3 p = 51 \Rightarrow p = 17\)
- Neutron: n = p + 1 = 17 + 1 = 18
- Electron: e = p = 17
Đ/S: Số hạt: 17 proton, 18 neutron, 17 electron.
Đúng rồi, săn mồi đơn độc của hổ là một tập tính rất đặc trưng của loài này. Trong sinh học, tập tính là hành vi hoặc phản ứng mà một loài thể hiện để thích nghi với môi trường sống và đảm bảo sự sống còn.
Tập tính "săn mồi đơn độc" của hổ:
Lý do hổ săn mồi đơn độc:
Khác biệt với các loài động vật khác:
Kết luận:
Vì hổ săn mồi một mình và có các hành vi đặc trưng khi thực hiện việc này, hành vi này được xem là một tập tính tự nhiên của hổ, giúp chúng tồn tại và phát triển trong môi trường hoang dã.
Nếu bạn có thêm câu hỏi về hành vi của động vật hay bất kỳ điều gì khác, mình rất sẵn lòng giải thích thêm! 😊