
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(x^2+3xy+y^2=x^2y^2^{^{\left(1\right)}}\)
\(\Leftrightarrow x^2+2xy+y^2=x^2y^2-xy\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2=xy\left(xy-1\right)\)
Vì xy(xy-1) là 2 số nguyên liên tiếp có tích là 1 số chính phương
=> xy=0 hoặc xy-1 =0
+) Nếu xy=0 thay vào (1) ta có
\(x^2+y^2=0\Leftrightarrow x=y=0\)
+)Nếu xy-1 =0 hay xy=1 ta có
\(x^2+y^2+3=1\Leftrightarrow x^2+y^2=-2\left(loại\right)\)
Vậy x=0 ; y=0
Đoạn số chính phương rồi suy ra xy mình chưa hiểu lắm,bạn gthich tí dc 0

\(x^2+y^2+3xy=x^2y^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2xy+y^2\right)+xy=x^2y^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2=xy\left(xy-1\right)\)
Do VT là số chính phương nên VP là số chính phương, để VP là số chính phương thì một trong 2 số bằng 0.
Dễ nhận ra x=y=0 là nghiệm cần tìm

a/ Đặt \(\hept{\begin{cases}\frac{x+1}{x-2}=a\\\frac{x+1}{x-4}=b\end{cases}}\) thì có
\(a^2+b-\frac{12b^2}{a^2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-3b\right)\left(a^2+4b\right)=0\)
b/ \(2x^2+3xy-2y^2=7\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-y\right)\left(x+2y\right)=7\)

Câu hỏi của Tiểu thư họ Vũ - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath

b) chia cả 2 vế cho xyz>0 ta được: \(\frac{2}{yz}+\frac{2}{zx}+\frac{2}{xy}+\frac{9}{xyz}=3\)
không mất tính tổng quát, giả sử: \(x\ge y\ge z\ge1\). Ta có:
\(3=\frac{2}{yz}+\frac{2}{zx}+\frac{2}{xy}+\frac{9}{xyz}\le\frac{15}{z^3}\Rightarrow z^3\le5\Rightarrow z=1\)
\(z=1\Rightarrow2x+2y+11=3xyz\Rightarrow3=\frac{2}{y}+\frac{2}{x}+\frac{1}{xy}\le\frac{15}{y^2}\Rightarrow y^2\le5\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y^2=1\\y^2=4\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=1;x=1\\y=2;x=\frac{15}{4}\end{cases}}}\)
ĐCĐK và kết luận
Vậy (1;1;13);(13;1;1);(1;13;1)

Cho hình chữ nhật ABCD, tăng cạnh AB 36m, cạnh BC giảm 16% thì diện tíchmới lớn hơn diện tích cũ là 5%.độ dài ab sau khi tăng là...
Giúp tớ vs



Ta cần tìm nghiệm nguyên của phương trình:
\(2 \left(\right. x + y + 9 \left.\right) = 3 x y\)
Bước 1: Biến đổi phương trình
Mở rộng vế trái:
\(2 x + 2 y + 18 = 3 x y\)
Chuyển tất cả về một vế:
\(3 x y - 2 x - 2 y = 18\)
Biến đổi lại để dễ xử lý hơn:
\(3 x y - 2 x - 2 y - 18 = 0\)
Thêm và bớt 4 để đưa về dạng tích:
\(3 x y - 2 x - 2 y + 4 = 18 + 4\) \(3 x y - 2 x - 2 y + 4 = 22\)
Nhóm các số lại:
\(\left(\right. 3 x - 2 \left.\right) \left(\right. 3 y - 2 \left.\right) = 22 \left(\right. * \left.\right)\)
Bước 2: Tìm nghiệm nguyên
Ta cần tìm các cặp số \(\left(\right. 3 x - 2 , 3 y - 2 \left.\right)\) sao cho tích của chúng bằng 22.
Các cách phân tích số 22 thành tích hai số nguyên:
\(\left(\right. 1 , 22 \left.\right) , \left(\right. 22 , 1 \left.\right) , \left(\right. - 1 , - 22 \left.\right) , \left(\right. - 22 , - 1 \left.\right) , \left(\right. 2 , 11 \left.\right) , \left(\right. 11 , 2 \left.\right) , \left(\right. - 2 , - 11 \left.\right) , \left(\right. - 11 , - 2 \left.\right)\)
Tìm \(x , y\) thỏa mãn \(\left(\right. 3 x - 2 , 3 y - 2 \left.\right)\)
Trường hợp 1: \(3 x - 2 = 1\), \(3 y - 2 = 22\)
\(3 x = 3 \Rightarrow x = 1 , 3 y = 24 \Rightarrow y = 8\)
→ Nghiệm (1,8)
Trường hợp 2: \(3 x - 2 = 22\), \(3 y - 2 = 1\)
\(3 x = 24 \Rightarrow x = 8 , 3 y = 3 \Rightarrow y = 1\)
→ Nghiệm (8,1)
Trường hợp 3: \(3 x - 2 = - 1\), \(3 y - 2 = - 22\)
\(3 x = 1 \Rightarrow x = \frac{1}{3} , 3 y = - 20 \Rightarrow y = \frac{- 20}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 4: \(3 x - 2 = - 22\), \(3 y - 2 = - 1\)
\(3 x = - 20 \Rightarrow x = \frac{- 20}{3} , 3 y = 1 \Rightarrow y = \frac{1}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 5: \(3 x - 2 = 2\), \(3 y - 2 = 11\)
\(3 x = 4 \Rightarrow x = \frac{4}{3} , 3 y = 13 \Rightarrow y = \frac{13}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 6: \(3 x - 2 = 11\), \(3 y - 2 = 2\)
\(3 x = 13 \Rightarrow x = \frac{13}{3} , 3 y = 4 \Rightarrow y = \frac{4}{3}\)
Không nhận nghiệm nguyên
Trường hợp 7: \(3 x - 2 = - 2\), \(3 y - 2 = - 11\)
\(3 x = 0 \Rightarrow x = 0 , 3 y = - 9 \Rightarrow y = - 3\)
→ Nghiệm (0,-3)
Trường hợp 8: \(3 x - 2 = - 11\), \(3 y - 2 = - 2\)
\(3 x = - 9 \Rightarrow x = - 3 , 3 y = 0 \Rightarrow y = 0\)
→ Nghiệm (-3,0)
Bước 3: Kết luận
Các nghiệm nguyên của phương trình là:
\(\left(\right. 1 , 8 \left.\right) , \left(\right. 8 , 1 \left.\right) , \left(\right. 0 , - 3 \left.\right) , \left(\right. - 3 , 0 \left.\right)\)