K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thế điện cực chuẩn của kim loại: Al³⁺/Al; Fe²⁺/Fe; Sn²⁺/Sn; Cu²⁺/Cu. Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Dãy trên được sắp xếp theo mức độ tăng dần tính khử của kim loại.

b) Cho Fe vào dung dịch CuSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.

c) Cho Fe vào dung dịch FeSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.

d) Cho Cu vào dung dịch CuSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.


Câu 2: Sodium chloride (NaCl) là một trong những hóa chất thiết yếu do sự tồn tại rộng rãi trên Trái Đất. Trong công nghiệp, NaCl thường được dùng để sản xuất nhiều hóa chất khác. Xét các phát biểu sau đây:

a) Dung dịch nước Javen (NaCl và NaClO) có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

b) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), dung dịch thu được chứa NaOH.

c) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được Na kim loại ở catot.

d) Kali phản ứng với nước chậm hơn natri.


Câu 3: Dung dịch các hợp chất natri có nhiều ứng dụng trong thực tế. Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Sodium carbonate khan (Na₂CO₃, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, dệt nhuộm, bột giặt…

b) Chất được gọi là xút ăn da là NaOH.

c) Sodium hydrogencarbonate (NaHCO₃) được dùng trong công nghiệp thực phẩm và làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày.

d) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn.

Câu 4: Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai:


a) Sodium carbonate khan (Na₂CO₃, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, dệt nhuộm, bột giặt…

b) Chất được gọi là xút ăn da là NaOH.

c) Sodium hydrogencarbonate (NaHCO₃) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO₃ còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày.

d) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn.



1

Câu 1:

a) Dãy trên được sắp xếp theo mức độ tăng dần tính khử của kim loại.

  • Đúng. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử cho biết mức độ khử (hay khả năng nhận electron) của mỗi chất. Khi xét tính khử của kim loại, kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ (tính khử mạnh) sẽ dễ bị oxi hóa hơn. Sắp xếp theo thế điện cực chuẩn của các cặp: Al³⁺/Al < Fe²⁺/Fe < Sn²⁺/Sn < Cu²⁺/Cu, nghĩa là tính khử của kim loại Al mạnh nhất và Cu yếu nhất.

b) Cho Fe vào dung dịch CuSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.

  • Đúng. Fe có tính khử mạnh hơn Cu, do đó Fe sẽ bị oxi hóa thành Fe²⁺ và Cu²⁺ sẽ bị khử thành Cu. Phản ứng xảy ra là:
    \(\text{Fe} + \text{CuSO}_{4} \rightarrow \text{FeSO}_{4} + \text{Cu}\)

c) Cho Fe vào dung dịch FeSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.

  • Sai. Dung dịch FeSO₄ đã chứa ion Fe²⁺, và Fe là kim loại có thể tồn tại ở dạng Fe²⁺ trong dung dịch này. Vì vậy, không có sự thay đổi oxi hóa - khử, nên không xảy ra phản ứng hóa học giữa Fe và dung dịch FeSO₄.

d) Cho Cu vào dung dịch CuSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.

  • Sai. Cu là kim loại có thế điện cực chuẩn lớn và không dễ dàng bị oxi hóa thêm trong dung dịch chứa Cu²⁺. Vì vậy, không có phản ứng hóa học xảy ra khi cho Cu vào dung dịch CuSO₄.

Câu 2:

a) Dung dịch nước Javen (NaCl và NaClO) có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

  • Đúng. Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, sản phẩm chính là NaClO (nước Javen) và NaCl. Phản ứng điện phân tạo ra NaClO và NaOH:

\(\text{Anot} : 2 \text{Cl}^{-} \left(\right. a q \left.\right) \rightarrow \text{Cl}_{2} \left(\right. g \left.\right) + 2 e^{-}\)
\(\text{Catot} : 2 \text{H}_{2} \text{O} \left(\right. l \left.\right) + 2 e^{-} \rightarrow \text{H}_{2} \left(\right. g \left.\right) + 2 \text{OH}^{-} \left(\right. a q \left.\right)\)

b) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), dung dịch thu được chứa NaOH.

  • Đúng. Khi điện phân dung dịch NaCl, tại catot, nước bị khử tạo ra NaOH, và tại anot, Cl⁻ bị oxi hóa tạo ra Cl₂. Dung dịch thu được sẽ chứa NaOH.

c) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được Na kim loại ở catot.

  • Sai. Ở điện cực catot, nước bị khử tạo ra NaOH và H₂ chứ không phải Na kim loại. Na kim loại chỉ có thể thu được từ quá trình điện phân nóng chảy NaCl, không phải từ dung dịch NaCl.

d) Kali phản ứng với nước chậm hơn natri.

  • Sai. Kali (K) phản ứng với nước mạnh hơn và nhanh hơn natri (Na). Khi cho Kali vào nước, phản ứng xảy ra mạnh mẽ hơn nhiều so với natri.
31 tháng 7 2018

Đáp án C

(a) Đúng vì tại catot ( - )   c ó   2 H 2 O   +   2 e   →   2 O H -   +   H 2  

(b) Đúng

(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe

(d) Đúng vì C u   +   F e 2 S O 4 3   →   C u S O 4   +   2 F e S O 4 → tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu

(e) Sai vì chỉ tạo muối F e N O 3 2

 

21 tháng 3 2017

16 tháng 12 2017

28 tháng 4 2017

Giải thích: Đáp án C

(a) Sai, H không phải kim loại.

(b) Đúng.

(c) Sai, Na phản ứng với nước trước.

(d) Sai, đây là ăn mòn hóa học.

(e) Đúng.

(g) Sai, Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2

Những phát biểu đúng là (b), (e).

28 tháng 4 2019

Đáp án C

Định hướng tư duy giải:

(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.

(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3

(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu

(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-

27 tháng 9 2019

Giải thích: 

Định hướng tư duy giải:

(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.

(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3

(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu

(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-

Đáp án C

4 tháng 2 2018

Đáp án C

TN không xảy ra phản ứng gồm (I) và (IV)

21 tháng 2 2017

Đáp án C

TN không xảy ra phản ứng gồm (I) và (IV)

24 tháng 9 2017

Đáp án D

Các thí nghiệm không xảy ra PUHH: (I); (IV) => có 2 thí nghiệm