Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
(a) Đúng vì tại catot ( - ) c ó 2 H 2 O + 2 e → 2 O H - + H 2
(b) Đúng
(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe
(d) Đúng vì C u + F e 2 S O 4 3 → C u S O 4 + 2 F e S O 4 → tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Sai vì chỉ tạo muối F e N O 3 2

Giải thích: Đáp án C
(a) Sai, H không phải kim loại.
(b) Đúng.
(c) Sai, Na phản ứng với nước trước.
(d) Sai, đây là ăn mòn hóa học.
(e) Đúng.
(g) Sai, Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2
Những phát biểu đúng là (b), (e).

Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu
(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-

Giải thích:
Định hướng tư duy giải:
(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu
(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-
Đáp án C

Đáp án D
Các thí nghiệm không xảy ra PUHH: (I); (IV) => có 2 thí nghiệm
Câu 1:
a) Dãy trên được sắp xếp theo mức độ tăng dần tính khử của kim loại.
b) Cho Fe vào dung dịch CuSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.
\(\text{Fe} + \text{CuSO}_{4} \rightarrow \text{FeSO}_{4} + \text{Cu}\)
c) Cho Fe vào dung dịch FeSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.
d) Cho Cu vào dung dịch CuSO₄ xảy ra phản ứng hóa học.
Câu 2:
a) Dung dịch nước Javen (NaCl và NaClO) có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
\(\text{Anot} : 2 \text{Cl}^{-} \left(\right. a q \left.\right) \rightarrow \text{Cl}_{2} \left(\right. g \left.\right) + 2 e^{-}\)
\(\text{Catot} : 2 \text{H}_{2} \text{O} \left(\right. l \left.\right) + 2 e^{-} \rightarrow \text{H}_{2} \left(\right. g \left.\right) + 2 \text{OH}^{-} \left(\right. a q \left.\right)\)
b) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), dung dịch thu được chứa NaOH.
c) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được Na kim loại ở catot.
d) Kali phản ứng với nước chậm hơn natri.