Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bn vô mà tham kahor:
https://loigiaihay.com/ly-thuyet-su-phan-bo-cac-doi-thien-nhien-tren-trai-dat-dia-li-6-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-a90806.html
refer
- Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ gồm có 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh.
* Đới nóng gồm 4 kiểu môi trường:
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt. + Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài. - Môi trường nhiệt đới.

Câu 1:
a)
- Trên bề mặt Trái Đất có 4 loại khối khí.
+ Khối khí nóng. Đặc điểm: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khối khí lạnh. Đặc điểm: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khí đại dương. Đặc điểm: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa. Đặc điểm: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
b) Về mùa đông, khối khí lạnh thường tràn xuống miền bắc nước ta.
Câu 2:
a, Trên Trái đất có 3 đới khí hậu: nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.
*Đặc điểm, vị trí của đới nhiệt đới:
+Vị trí; chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+Góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn.
+Thời gian chiếu sáng trong năm; chênh nhau ít.
+Nhiệt độ: nóng quanh năm
+Lượng mưa: 1000mm-2000mm
+ Gió: Tín Phong
b, -Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới)
-Gió thổi ở nước ta là gió Lào (mk ko chắc lắm, thấy trên mạng ghi vậy)
Chúc bạn học tốt!!!!

a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
-Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
-Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
-Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 -1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
-Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
- Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên.
- Lượng mưa 500mm.
a, Nhiệt đới
- Góc chiếu sáng lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít
- Lượng nhiệt hấp thụ đc tương đối nhiều nên nóng quanh năm
- Gió thường xuyên : tín phong
- Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm- 2000mm
b, Ôn đới
- Góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều
- Lượng nhiệt nhận đc trung bình
- Các mùa thể hiện rất rõ trong năm
- Lượng mưa trung bình 500mm- 1000mm
- Gió thường xuyên thổi : Tây ôn đới
c, Hàn đới
- Thời gian chiếu sáng chênh nhau lớn
- Góc chiếu của tia sáng Mặt trời rất nhỏ
- Khí hậu lạnh giá, băng tuyết quanh năm
- Mưa ít < 500mm
- Gió thường xuyên : Đông Cực

-đới nóng(nhiệt đới)
+giới hạn từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
+đặc điểm: +là giới hạn ở khu vực có góc chiếu của ánh sáng mặt trời từ lúc giữa trưa tương đối lớn thời gian chiếu sáng chênh lệch nhau
+lượng nhiệt hấp thu nhiều nên quanh năm nóng
+gió thổi là gió tín phong, lượng mưa nhận được trung bình từ 1000mm ->2000mm
-đới lạnh(hàn đới)
+giới hạn từ hai vòng cực bắc và nam đến hai cực bắc và nam
-đới ôn hòa(ôn đới)
+giới hạn từ chí tuyến bắc đến vòng cực bắc , từ chí tuyến nam đến vòng cực nam

1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất.Đ
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó.Đ
c) Lịch sử của đất nước ta.S
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.Đ
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.Đ
e) Các cảnh đẹp của nước ta.S

* Trái Đất có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.
* Đặc điểm của các đới khí hậu :
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong
- Ôn đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Trung bình
Lượng mưa : Từ 500mm đến 1000mm
Gió : Tây ôn đới.
- Hàn đới :
+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Lạnh quanh năm
Lượng mưa : ↓ 500mmm
Gió : Đông Cực .

Câu 1:
Trái đất có 2 vận động:
* Vận động tự quay quanh trục:
+ Đặc điểm:
~ quay từ tây -> đông ( ngược chiều kim đồng hồ )
~ thời gian tự quay quanh trục là 23h 56’04”.
~ vận tốc quay lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về 2cực.
+ Hệ quả:
~ sự luân phiên ngày đêm do trái đất hình khối cầu và luôn được Mặt Trời chiếu sáng 1 nửa, sinh ra ngày đêm.
~ do Trái đất tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt Trái đất đều được mặt trời chiếu sáng rồi chìm vào bóng tối -> sự luân phiên ngày đêm.
~ giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế do trái đất hình khối
cầu, tự quay quanh trục nên các địa điểm thuộc kinh tuyến khác nhau có giờ khác nhau ( giờ địa phương )
~ giờ quốc tế: người ta chia Trái đất làm 24 múi giờ mỗi mũi giờ rộng 15* kinh tuyến. Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế.
~ sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:
lực làm lệch hướng là lực Côriôlic.
- Biểu hiện: Bắc bán cầu lệch về phía phải.
Nam bán cầu lệch về phía trái.
- Nguyên nhân: do vận động tự quay của trái đất từ tây -> đông với vận tốc khác nhau ở các vĩ độ.
- Lực Côriôlic tác động đến sự chuyển động các khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái đất.
*Vận động quay quanh mặt trời của trái đất:
+ Đặc điểm:
~ Trái đất quay quanh mặt trời theo quỹ đạo hình Elip.
~ Trong khi chuyển động trục trái đất luôn nghiêng 1 góc 66o33’ so với mặt phẳng quỹ đạo .
~ Quay theo hướng từ tây -> đông.
~ Thời gian Trái đất chuyển động quay quanh mặt trời: 365 ngày và 6giờ 56 phút 48 giây.
giờ.
~ Trái đất đến gần mặt trời nhất vào ngày 3/1 (điểm cận nhật) với khoảng cách
147 Km (vận tốc 30,3 km/s), xa mặt trời nhất vào ngày 5/7 (điểm viễn nhật) với khoảng
cách 152 km (vận tốc 29,3 km/s).
~ Tốc độ chuyển động trung bình là 29,8km/s.
+ Hệ quả:
~ Chuyển động biểu kiếnm hằng năm của mặt trời: là chuyển động nhìn thấy bằng mắt
nhưng không có thật.
Nguyên nhân : do trục trái đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động quanh
mặt trời.
~ Hiện tượng mùa: là khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết
Và khí hậu. có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.mùa 2 bán cầu trái ngược nhau.
Nguyên nhân: do trục trái đất nghiêng và không đổi hướng nên bán cầu Bắc và bán cầu Nam lần lượt ngả về phía mặt trời khi chuyển động trên quỹ đạo.
* Hiên tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa:
+ Từ ngày 21/3 ->23/9 : Bắc bán cầu ngả về phía mặt trời: mùa xuân hạ ở Bắc bán cầu ngày dài hơn đêm, nam bán cầu mùa thu đông đêm dài hơn ngày.
+ Từ ngày 23/9 ->21/3 : Nam bán cầu ngả về phía mặt trời: mùa xuân hạ ở nam bán cầu ngày dài hơn đêm, bắc bán cầu mùa thu đông đêm dài hơn ngày.
+ Riêng 2 ngày 21/3 và 23/9: thì mặt trời vuông góc với xích đạo ngày dài hơn đêm.
+ Ở xích đạo quanh năm ngày đêm dài bằng nhau, càng xa xích đạo độ dài ngày đêm càng lệch.
+ Từ vòng cực> cực có hiện tượng ngày đêm 24h càng về gần cực số ngày đêm địa cực càng lớn.
+ Ở 2 cực số ngày đêm dài 24h kéo dài 6 tháng.
Câu 3:
Người ta nói nội lực và ngoại lực đối nghịch nhau vì:
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, thường làm cho bề mặt đất gồ ghề.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất, làm san bằng, hạ thấp địa hình.

* Nhiệt đới ( đới nóng)
Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đặc điểm:
- Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời vào lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệnh nhau ít.
- Lượng nhiệt hấp thụ được khá lớn nên quanh năm nóng
- Gió thường xuyên thổi ở khu vực này là gió TÍN PHONG
- Lượng mưa TB năm lớn : từ 1000mm đến trên 2000mm
* Ôn đới(hai đới ôn hòa)
Ví trị : từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực NAm
Đặc điểm:
- Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thơi gian chiếu sáng trong năm chênh lệnh nhau nhiều
- Lượng nhiệt nhận được TB, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
- Lượng mưa TB: 500 đến trên 1000mm.
* Hàn đới (hai đới lạnh)
Vị trí : từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam
Đặc điểm:
- Là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng Mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng cũng dao động rất lớn về số ngày và số giờ chiếu trong ngày
- Lượng nhiệt hấp thụ được trong năm rất ít. Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm
- Gió thổi thường xuyên: Đông cực
- Lượng mưa TB năm dưới 500 mm
* Trái Đất có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.
* Đặc điểm của các đới khí hậu :
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong
- Ôn đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Trung bình
Lượng mưa : Từ 500mm đến 1000mm
Gió : Tây ôn đới.
- Hàn đới :
+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Lạnh quanh năm
Lượng mưa : ↓ 500mmm
Gió : Đông Cực .

tham khảo
Nhiệt đới
– Nằm giữa hai chí tuyến.
– Góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
– Nóng quanh năm.
– Lượng mưa từ 1500mm đến trên 2000mm.
– Thường hoạt động là gió Tín phong.
Ôn đới
– Từ 23 độ 27’B đến 63 độ 33’B; từ 23 độ 27’N đến 63 độ 33’N.
– Góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
– Lượng nhiệt trung bình.
– Lượng mưa: 500-1000mm.
– Gió thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
Hàn đới (Đới lạnh)
– Từ 63 độ 33’B đến 90 độ B; từ 63 độ 33’N đến 90 độ N.
– Góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
– Lạnh quanh năm.
– Lượng mưa: dưới 500mm.
– Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
Chắc chắn rồi! Dưới đây là đặc điểm của các đới thiên nhiên trên Trái Đất, được trình bày thành các ý riêng lẻ để bạn dễ dàng làm sơ đồ tư duy:
1. Đới nóng (Nhiệt đới):
2. Đới ôn hòa (Ôn đới):
3. Đới lạnh (Hàn đới):
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố các đới thiên nhiên:
Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hoàn thành sơ đồ tư duy một cách hiệu quả!
Các đới thiên nhiên trên Trái Đất có đặc điểm khác nhau tùy theo vị trí địa lý, khí hậu và hệ sinh thái
* Đới nóng:
-Nằm gần xích đạo
-Có khí hậu nóng quanh năm
-Lượng mưa lớn, tiêu biểu là rừng mưa nhiệt đới với hệ động thực vật phong phú
* Đới ôn hòa:
-Nằm giữa chí tuyến và vòng cực
-Có bốn mùa rõ rệt
-Có rừng lá rộng, rừng lá kim và đồng cỏ ôn đới
*Đới lạnh:
-Gần hai cực
-Có khí hậu giá rét
-Mùa đông kéo dài
-Động thực vật thích nghi với điều kiện khắc nghiệt, tiêu biểu là các loài gấu Bắc Cực, tuần lộc và rêu địa y
*Ngoài ra, còn có đới núi cao, nơi khí hậu thay đổi theo độ cao, thực vật và động vật có sự phân tầng rõ rệt