Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hết v...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2

Để giải bài toán, ta sẽ lần lượt thực hiện các bước dưới đây.

a) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn (đkc)

Phương trình phản ứng giữa axit axetic (CH₃COOH) và kẽm (Zn) là:

\(2 C H_{3} C O O H + Z n \rightarrow Z n \left(\right. C H_{3} C O O \left.\right)_{2} + H_{2}\)

Từ phương trình trên, ta thấy mỗi mol CH₃COOH phản ứng với 1/2 mol Zn và sinh ra 1 mol khí H₂.

  • Số mol CH₃COOH trong dung dịch:
    \(n_{C H_{3} C O O H} = C \times V = 2 M \times 0.1 L = 0.2 \textrm{ } m o l\)
  • Số mol khí H₂ sinh ra:
    \(n_{H_{2}} = n_{C H_{3} C O O H} = 0.2 \textrm{ } m o l\)

Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí H₂ chiếm thể tích là 22.4 L.

  • Thể tích khí H₂: \(V_{H_{2}} = n_{H_{2}} \times 22.4 \textrm{ } L / m o l = 0.2 \times 22.4 = 4.48 \textrm{ } L\)

Vậy thể tích khí H₂ thoát ra là 4.48 L.

b) Tính khối lượng Zn phản ứng

Từ phương trình phản ứng, ta thấy 2 mol CH₃COOH phản ứng với 1 mol Zn.

  • Số mol Zn cần phản ứng:
    \(n_{Z n} = \frac{n_{C H_{3} C O O H}}{2} = \frac{0.2}{2} = 0.1 \textrm{ } m o l\)
  • Khối lượng Zn:
    \(m_{Z n} = n_{Z n} \times M_{Z n} = 0.1 \textrm{ } m o l \times 65.38 \textrm{ } g / m o l = 6.538 \textrm{ } g\)

Vậy khối lượng Zn phản ứng là 6.538 g.

c) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng

Sau phản ứng, lượng axit axetic đã phản ứng hết, chỉ còn lại muối Zn(CH₃COO)₂ trong dung dịch. Tuy nhiên, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nên ta có thể coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 100 mL (hoặc 0.1 L).

  • Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng: \(C_{Z n \left(\right. C H_{3} C O O \left.\right)_{2}} = \frac{n_{C H_{3} C O O H}}{V_{\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch}}} = \frac{0.2 \textrm{ } m o l}{0.1 \textrm{ } L} = 2 \textrm{ } M\)

Vậy nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là 2 M.

4o mini
11 tháng 4 2017

Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.

a) Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:

Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Н2

Phản ứng: 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 (mol)

b) Chất rắn còn lại là Cu. mCu = 10,5 - 0,1 x 65 = 4 gam.



22 tháng 11 2017

nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

nZn = 0,1 mol.

b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g

Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.

29 tháng 10 2018

600ml=0,6l

nFeCl3=0,6.0,5=0.3mol

pt : 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -------> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3BaCl2

n pứ : 0,3-------->0,45----------------> 0.3----------->0.45

Vdd Ba(OH)2=0.45/1=0,45l

mFe(OH)3=0,3.107=32,1g

VddBaCl2 = VddFeCl3 + VddBa(OH)2

=0,6+0,45=1,05l

CM(BaCl2)=0,45/1,05\(\simeq0.43M\)

29 tháng 10 2018

a) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

\(n_{FeCl_3}=0,6\times0,5=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\times107=32,1\left(g\right)\)

b) Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=\dfrac{3}{2}\times0,3=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,45}{1}=0,45\left(l\right)=450\left(ml\right)\)

c) \(V_{dd}saupư=V_{ddFeCl_3}+V_{ddBa\left(OH\right)_2}=0,6+0,45=1,05\left(l\right)\)

Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=\dfrac{3}{2}\times0,3=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{ddBaCl_2}}=\dfrac{0,45}{1,05}=0,43\left(M\right)\)

5 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

PTHH:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
3NaOH+AlCl3→3NaCl+Al(OH)3
NaOH+Al(OH)3→NaAlO2+2H2O
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
CO2+NaAlO2+2H2O→Al(OH)3+NaHCO3

26 tháng 8 2021

sao lại có pt naoh với cả al(oh)3 vậy

9 tháng 4 2017

Số mol Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.

Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05

Dung dịch sau phản ứng có 2 chất tan là NaCl và NaClO đều có 0,05 mol; Vdd = 0,1 lít.

CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 0,5 M


26 tháng 11 2017

Theo đề ta có PTHH:

\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

theo pt:2(mol)__________________________>: 1(mol)

Theo đề, \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Theo pt: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(M\right)\)

Có 2 chất sau phản ứng là NaCl và NaClO.

theo pt, \(n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,05\left(mol\right);n_{NaClO}=n_{NaCl}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{MNaCl}=C_{MNaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)

12 tháng 4 2022

\(n_{MgCO3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)

a) Pt : \(2CH_3COOH+MgCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O|\)

                        2                1                     1                      1           1

                       0,2              0,1                  0,1                   0,1

b) \(n_{CH3COOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{CH3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)

\(C_{ddCH3COOH}=\dfrac{12.100}{200}=6\)0/0

\(n_{\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=8,4+200-\left(0,1.44\right)=204\left(g\right)\)

\(C_{dd\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{14,2.100}{204}=6,96\)0/0

 Chúc bạn học tốt

        

14 tháng 12 2016

a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :

mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

Số mol của CuSO4 là :

11,2 : 160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)

Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo

l => số mol của CuSO4 dư

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

 

Theo đề bài ta có : ⎪ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)

nFe = 1,68/56 = 0,03 mol

a) Ta có PTHH :

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

0,1mol......0,05mol

=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)

29 tháng 11 2016

nFe = = 0,1 mol; ns = = 0,05 mol.

a) Phương trình hoá học: Fe + S FeS.

Lúc ban đầu: 0,1 0,05 0 (mol)

Lúc phản ứng: 0,05 0,05 0,05

Sau phản ứng: 0,05 0 0,05

Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol).

Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = = = 0,2 lít.

30 tháng 10 2016

nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)

0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)

%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %

%m MgO = 68,97%

nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)

Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)

mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)

C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%

 

4 tháng 11 2016

hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V

các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha