Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\):
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OI}{A'B'}\) ( do OI = A'B' ) (1)
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{30}{OA'}=\dfrac{10}{OA'-10}\)
\(\Leftrightarrow OA'=15\left(cm\right)\)
Thay \(OA'=15\) vào (1) \(\Rightarrow\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow A'B'=1\left(cm\right)\)
b. Khi vật dịch chuyển rất xa thấu kính thì cho ảnh thật cách thấu kính bằng tiêu cự là 10 cm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đén thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{12}\)
\(\Rightarrow d'=7,5cm\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh của AB qua thấu kính cao 1,5cm và cách thấu kính 10cm. Chiều cao của vật là
4,5cm.
1,5cm.
3cm.
6cm.
2. Đặt vật AB ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’. Chọn nhận xét sai về ảnh A’B’
Ảnh A’B’ cùng chiều vật AB.
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Ảnh A’B’ nằm khác phía với vật AB đối với thấu kính.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật AB.
3. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, AB nằm tại tiêu điểm của thấu kính, cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng
nửa tiêu cự của thấu kính.
hai lần tiêu cự của thấu kính.
ba lần tiêu cự của thấu kính.
tiêu cự của thấu kính.
4. Đặt vật AB cao 4cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
4cm.
6cm.
2cm.
8cm.
5,Vật AB nằm trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cách vật AB một khoảng 2,5cm và có độ lớn bằng 2AB/3. Tiêu cự của thấu kính đó có giá trị là
2,5cm.
7cm.
5cm.
15cm.
6. Khi nào đường truyền của tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác là một đường thẳng ?
Khi góc tới bằng 45 độ.
Khi góc tới bằng 0 độ.
Khi góc tới bằng 60 độ.
Khi góc tới bằng 30 độ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
b) Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\: \: \)\(\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{d'}\:\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{20}-\dfrac{1}{40}\)
\(\Rightarrow d'=40\) (cm)
c) Chiều cao của ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\) \(\Rightarrow\dfrac{10}{h'}=\dfrac{40}{40}\)
\(\Rightarrow h'=10\) (cm)
Để tìm chiều cao ảnh ℎ′h′ và khoảng cách ảnh �′d′ của vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ, chúng ta có thể sử dụng các công thức sau đây.
Bước 1: Xác định các thông số
Bước 2: Sử dụng công thức thấu kính
Công thức liên hệ giữa khoảng cách vật (�d), khoảng cách ảnh (�′d′) và tiêu cự (�f) là:
1�=1�+1�′f1=d1+d′1Bước 3: Tính �′d′
Thay các giá trị vào công thức:
1−30=120+1�′−301=201+d′1Giải phương trình này:
- Tính 120201:
120=0.05201=0.05- Đưa vào phương trình:
1�′=1−30−0.05d′1=−301−0.05- Tính 1−30−301:
1−30=−0.0333−301=−0.0333- Kết hợp lại:
1�′=−0.0333−0.05=−0.0833d′1=−0.0333−0.05=−0.0833- Tính �′d′:
�′=1−0.0833≈−12 cmd′=−0.08331≈−12cmBước 4: Tính chiều cao ảnh ℎ′h′
Chiều cao ảnh được tính bằng công thức:
ℎ′ℎ=�′�hh′=dd′Thay các giá trị vào công thức:
ℎ′10=−122010h′=20−12Giải phương trình này:
- Tính tỷ lệ:
ℎ′10=−0.610h′=−0.6- Tính ℎ′h′:
ℎ′=10×−0.6=−6 cmh′=10×−0.6=−6cmKết quả cuối cùng
Tóm lại, chiều cao ảnh ℎ′=−6 cmh′=−6cm và khoảng cách ảnh �′=−12 cmd′=−12cm.