
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.






a: Xét (O) có
MA,MB là các tiếp tuyến
Do đó; MA=MB
=>M nằm trên đường trung trực của AB(1)
Ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1),(2) suy ra MO là đường trung trực của AB
=>MO⊥AB
Xét (O) có
ΔABK nội tiếp
AK là đường kính
Do đó: ΔABK vuông tại B
=>BA⊥BK
mà MO⊥AB
nên MO//BK
b: Gọi E là giao điểm của AM và BK, I là giao điểm của BH và MK
TA có: BA⊥BK
=>BA⊥BE
=>ΔABE vuông tại B
Ta có: \(\hat{MBA}+\hat{MBE}=\hat{ABE}=90^0\)
\(\hat{MAB}+\hat{MEB}=90^0\) (ΔABE vuông tại B)
mà \(\hat{MAB}=\hat{MBA}\) (ΔMAB cân tại M)
nên \(\hat{MBE}=\hat{MEB}\)
=>MB=ME
mà MA=MB
nên MA=ME(3)
Ta có: BH⊥AK
AE⊥KA
Do đó: BH//AE
Xét ΔKAM có IH//AM
nên \(\frac{IH}{AM}=\frac{KI}{KM}\left(4\right)\)
Xét ΔKME có IB//ME
nên \(\frac{IB}{ME}=\frac{KI}{KM}\left(5\right)\)
Từ (3),(4),(5) suy ra IH=IB
=>I là trung điểm của BH

Bài 3:
a: ΔOAB cân tại O
mà OH là đường cao
nên OH là phân giác của góc AOB và H là trung điểm của BC
b: OH là phân giác của góc AOB
=>\(\hat{AOH}=\hat{BOH}=\frac12\cdot\hat{AOB}=60^0\)
Xét ΔOHA vuông tại H có cos HOA\(=\frac{OH}{OA}\)
=>\(\frac{OH}{R}=cos60=\frac12\)
=>\(OH=\frac{R}{2}\)
ΔOHA vuông tại H
=>\(HO^2+HA^2=OA^2\)
=>\(HA^2=R^2-\left(\frac{R}{2}\right)^2=R^2-\frac{R^2}{4}=\frac34R^2\)
=>\(HA=\frac{R\sqrt3}{2}\)
H là trung điểm của AB
=>\(AB=2\cdot AH=2\cdot\frac{R\sqrt3}{2}=R\sqrt3\)
Diện tích tam giác OAB là:
\(S_{OAB}=\frac12\cdot OH\cdot AB=\frac12\cdot R\cdot R\sqrt3=\frac{R^2\sqrt3}{2}\)
c: Xét ΔCOA có OC=OA và \(\hat{AOC}=60^0\)
nên ΔCOA đều
=>CA=AC=OC=R
Xét ΔCOB có OC=OB và \(\hat{BOC}=60^0\)
nên ΔBOC đều
=>BO=OC=BC=R
Xét tứ giác OACB có OA=CA=CB=OB
nên OACB là hình thoi
Bài 2:
a: ΔOAB cân tại O
mà OM là đường trung tuyến
nên OM⊥AB tại M
b: ΔOAB vuông tại O
=>\(OA^2+OB^2=AB^2\)
=>\(AB^2=R^2+R^2=2R^2\)
=>\(AB=R\sqrt2\)
ΔOAB vuông tại O có OM là đường trung tuyến
nên \(OM=\frac{AB}{2}=\frac{R\sqrt2}{2}\)
Bài 1:
a: Xét tứ giác BEDC có \(\hat{BEC}=\hat{BDC}=90^0\)
nên BEDC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC
=>B,E,D,C cùng thuộc một đường tròn
b: Xét tứ giác ADHE có \(\hat{ADH}+\hat{AEH}=90^0+90^0=180^0\)
nên ADHE là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AH
=>A,D,E,H cùng thuộc một đường tròn
c: BEDC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC
=>ED<BC
ADHE nội tiếp đường tròn đường kính AH
=>DE<AH

Bài 6:
a: ĐKXĐ: x∉{0;2}
Ta có: \(\frac{1}{x}+\frac{2}{x\left(x-2\right)}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{x-2}{x\left(x-2\right)}+\frac{2}{x\left(x-2\right)}=\frac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}\)
=>\(x-2+2=x\left(x+2\right)\)
=>x(x+2)=x
=>x(x+2)-x=0
=>x(x+2-1)=0
=>x(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x+1=0\end{array}\right.\Rightarrow x+1=0\)
=>x=-1(nhận )
b: ĐKXĐ: y∉{0;-5;5}
Ta có: \(\frac{y+5}{y^2-5y}-\frac{y-5}{2y^2+10y}=\frac{y+25}{2y^2-50}\)
=>\(\frac{y+5}{y\left(y-5\right)}-\frac{y-5}{2y\left(y+5\right)}=\frac{y+25}{2\left(y-5\right)\left(y+5\right)}\)
=>\(\frac{2\left(y+5\right)^2}{2y\left(y+5\right)\left(y-5\right)}-\frac{\left(y-5\right)^2}{2y\left(y+5\right)\left(y-5\right)}=\frac{y\left(y+25\right)}{2y\left(y+5\right)\left(y-5\right)}\)
=>\(2\left(y+5\right)^2-\left(y-5\right)^2=y\left(y+25\right)\)
=>\(2y^2+20y+50-y^2+10y-25=y^2+25y\)
=>\(y^2+30y+25=y^2+25y\)
=>5y=-25
=>y=-5(loại)
Bài 7:
a: ĐKXĐ: x<>1
\(\frac{1}{x-1}+\frac{2x^2-5}{x^3-1}=\frac{4}{x^2+x+1}\)
=>\(\frac{1}{x-1}+\frac{2x^2-5}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{4}{x^2+x+1}\)
=>\(\frac{x^2+x+1}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}+\frac{2x^2-5}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{4\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
=>\(x^2+x+1+2x^2-5=4\left(x-1\right)\)
=>\(3x^2+x-4=4x-4\)
=>\(3x^2-3x=0\)
=>3x(x-1)=0
=>x(x-1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(nhận\right)\\ x=1\left(loại\right)\end{array}\right.\)
b: ĐKXĐ: x<>2
Ta có: \(\frac{2x^2}{x^3-8}+\frac{x+1}{x^2+2x+4}=\frac{3}{x-2}\)
=>\(\frac{2x^2}{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}+\frac{\left(x+1\right)}{x^2+2x+4}=\frac{3}{x-2}\)
=>\(\frac{2x^2}{\left(x-2\right)\cdot\left(x^2+2x+4\right)}+\frac{\left(x+1\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}=\frac{3\left(x^2+2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}\)
=>\(2x^2+\left(x+1\right)\left(x-2\right)=3\left(x^2+2x+4\right)\)
=>\(2x^2+x^2-x-2=3x^2+6x+12\)
=>6x+12=-x-2
=>7x=-14
=>x=-2(nhận)
c: ĐKXĐ: x∉{1;4}
Ta có: \(\frac{2x+1}{x^2-5x+4}+\frac{5}{x-1}=\frac{2}{x-4}\)
=>\(\frac{2x+1}{\left(x-1\right)\left(x-4\right)}+\frac{5}{x-1}=\frac{2}{x-4}\)
=>\(\frac{2x+1}{\left(x-1\right)\left(x-4\right)}+\frac{5\left(x-4\right)}{\left(x-1\right)\left(x-4\right)}=\frac{2\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x-4\right)}\)
=>2x+1+5(x-4)=2(x-1)
=>2x+1+5x-20=2x-2
=>7x-19=2x-2
=>5x=17
=>\(x=\frac{17}{5}\) (nhận)

Bài 1:
a: \(\left(x-4\right)^3=\left(x+4\right)\left(x^2-x-16\right)\)
=>\(x^3-12x^2+48x-64=x^3-x^2-16x+4x^2-4x-64\)
=>\(x^3-12x^2+48x-64=x^3+3x^2-20x-64\)
=>\(-15x^2+68x=0\)
=>x(-15x+68)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ -15x+68=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=\frac{68}{15}\end{array}\right.\)
b: ĐKXĐ: x∉{0;-2}
Ta có: \(\frac{x+2}{x}=\frac{x^2+5x+4}{x^2+2x}+\frac{x}{x+2}\)
=>\(\frac{x+2}{x}=\frac{x^2+5x+4}{x\left(x+2\right)}+\frac{x}{x+2}\)
=>\(\frac{\left(x+2\right)^2}{x\left(x+2\right)}=\frac{x^2+5x+4}{x\left(x+2\right)}+\frac{x^2}{x\left(x+2\right)}\)
=>\(x^2+5x+4+x^2=\left(x+2\right)^2=x^2+4x+4\)
=>\(2x^2+5x+4-x^2-4x-4=0\)
=>\(x^2+x=0\)
=>x(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+1=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
c: ĐKXĐ: x∉{2;-2}
Ta có: \(\frac{x+1}{x-2}-\frac{5}{x+2}=\frac{12}{x^2-4}+1\)
=>\(\frac{\left(x+1\right)}{x-2}-\frac{5}{x+2}=\frac{12}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-1\)
=>\(\frac{\left(x+1\right)\left(x+2\right)-5\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\frac{12-\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
=>\(\left(x+1\right)\left(x+2\right)-5\left(x-2\right)=12-\left(x-2\right)\left(x+2\right)\)
=>\(x^2+3x+2-5x+10=12-\left(x^2-4\right)\)
=>\(x^2-2x+12=12-x^2+4\)
=>\(x^2-2x+12=-x^2+16\)
=>\(2x^2-2x-4=0\)
=>\(x^2-x-2=0\)
=>(x-2)(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-2=0\\ x+1=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=2\left(loại\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
Bài 2:
Gọi số học sinh giỏi là x(bạn)
(Điều kiện: x∈N*)
Số học sinh khá là \(\frac52x\) (bạn)
Số học sinh giỏi sau khi thêm 10 bạn là x+10(bạn)
Số học sinh khá sau khi bớt đi 6 bạn là \(\frac52x-6\) (bạn)
Số học sinh khá sẽ gấp 2 lần số học sinh giỏi nên ta có:
\(\frac52x-6=2\left(x+10\right)\)
=>2,5x-6=2x+20
=>0,5x=26
=>x=52(nhận)
vậy: Số học sinh giỏi là 52 bạn

Bán kính đường tròn (R) | 3 | 2,5 | 4 |
Độ dài đường tròn(A) | 18,84 | 15,70 | 25,12 |
Diện tích hình tròn(S) | 28,26 | 19,625 | 50,24 |
Số đo của cung tròn(n độ) | 60 | 80 | 45 |
Diện tích hình quạt tròn cung n độ | 4,71 | 4,36 | 6,28 |

Xét (O) có \(\hat{MAB}\) là góc nội tiếp chắn cung MB
nên \(\hat{MOB}=2\cdot\hat{MAB}=2\cdot45^0=90^0\)
=>MO⊥AB tại O
=>\(\hat{MOA}=90^0\)
Diện tích hình quạt tròn AOM là:
\(S_{q\left(AOM\right)}=\pi\cdot R^2\cdot\frac{n}{360}=\pi\cdot5^2\cdot\frac{90}{360}=\frac{25\pi}{4}\)
a/ Khi \(m=-2\)
\(\left(1\right)\lrArr x^2-3x+2=0\)
PT có dạng \(a+b+c=0\)
\(x1=1;x2=\frac{c}{a}=2\)
b/
Để (1) có 2 nghiệm phân biệt
\(\Delta=9-4\left(m+4\right)=-4m+5>0\)
\(\lrArr4m-5<0\lrArr m<\frac54\)
Ta có
\(x2\left(x2-1\right)+x1\left(x1-1\right)=2\)
\(\lrArr x2^2-x2+x1^2-x1-2=0\)
\(\lrArr\left(x1+x2\right)^2-2.x1.x2-\left(x1+x2\right)-2=0\) (2)
Áp dụng định lý Viet
\(x1+x2=-\frac{b}{a}=3\)
\(x1.x2=\frac{c}{a}=m+4\)
Thay vào (2) rồi giải PT ẩn m đối chiếu với ĐK \(m<\frac54\)
Bạn tự làm nốt nhé