K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2024

Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng công thức thấu kính hội tụ và các mối quan hệ giữa vật, ảnh, và thấu kính.

1. Dữ liệu bài toán:

  • Vật ��AB có chiều cao ℎ=1h=1 cm.
  • Khoảng cách từ vật đến thấu kính: ��=36do=36 cm.
  • Tiêu cự của thấu kính hội tụ: �=12f=12 cm.
  • Thấu kính hội tụ, nên ảnh sẽ là ảnh ảo hoặc ảnh thật, tùy vào khoảng cách.

2. Áp dụng công thức thấu kính hội tụ:

Công thức thấu kính hội tụ cho ta mối quan hệ giữa khoảng cách vật ��do, khoảng cách ảnh ��di, và tiêu cự �f như sau:

1�=1��+1��.f1=do1+di1.

Thay các giá trị vào:

112=136+1��.121=361+di1.

Giải phương trình để tìm ��di:

1��=112−136.di1=121−361.

Tìm mẫu số chung là 36:

1��=336−136=236=118.di1=363−361=362=181.

Vậy:

��=18 cm.di=18cm.

3. Tính chiều cao ảnh:

Chiều cao ảnh được tính theo công thức tỷ lệ:

ℎ′ℎ=����.hh=dodi​​.

Thay giá trị vào:

ℎ′1=1836=12.1h=3618=21.

Vậy chiều cao ảnh là:

ℎ′=12 cm.h′=21cm.

Kết quả:

  • Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ��=18di=18 cm.
  • Chiều cao ảnh ℎ′=12h′=21 cm.
7 tháng 1

\(tacó\Delta OAB\) ~\(\Delta OA^{\prime}B^{\prime}\left(g-g\right)\)

\(\frac{A^{\prime}B^{\prime}}{AB}=\frac{OA^{\prime}}{OA}\left(1\right)\)

\(\Delta FAB\) ~\(\Delta FOI\left(g-g\right)\)

\(\frac{A^{\prime}B^{\prime}}{AB}=\frac{OF}{OA-OF}\left(2\right)\)

Từ (1) và (2), ta có:

\(\frac{OA^{\prime}}{OA}=\frac{OF}{OA-OF}\)

\(\Rightarrow\frac{1}{OA}+\frac{1}{OA^{\prime}}=\frac{1}{OF}\)

\(\lrArr\frac{1}{36}+\frac{1}{OA^{\prime}}=\frac{1}{12}\)

\(\Rightarrow OA^{\prime}=18cm\)

Từ (1), ta có:

\(A^{\prime}B^{\prime}=\frac{OA^{\prime}}{OA}\cdot AB=\frac{18}{36}\cdot1=\frac12=0,5cm\)

Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18 cm, chiều cao của ảnh là 0,5 cm


4 tháng 5 2023

Ta có: \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\left(1\right)\)

Và \(\Delta OIF\sim\Delta A'B'F\Rightarrow\dfrac{OF}{A'F}=\dfrac{OI}{A'B'}\left(2\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow\dfrac{12}{12-OA'}=\dfrac{6}{OA'}\Rightarrow OA'=4\left(cm\right)\)

Ta có: \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow A'B'=\dfrac{AB.OA}{OA'}=\dfrac{36.6}{4}=54\left(cm\right)\)

Vật ảnh cao 4cm và cách thấu kính 54cm 

8 tháng 5 2023

Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

Áp dụng công thức tính thấu kính:

\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{8.4}{8-4}=8\left(cm\right)\)

Chiều cao của ảnh:

Ta có: \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\Rightarrow h'=\dfrac{d'.h}{d}=\dfrac{8.2}{8}=2\left(cm\right)\)

20 tháng 3 2024

i đâu ra vậy bn

21 tháng 3 2022

Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:

\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{24}=\dfrac{1}{36}+\dfrac{1}{d'}\)

\(\Rightarrow d'=72cm\)

2 tháng 12 2018

a) Vẽ ảnh theo đúng tỷ lệ

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.

Từ hệ thức đồng dạng được:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

↔ dd' – df = d'f (1)

Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)

Thay d = 16cm, f = 12cm ta tính được: OA’ = d’ = 48cm

Thay vào (*) ta được:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Ảnh cao gấp 3 lần vật.