Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở câu 1 thì em đã tìm được quy luật là quy luật phân li rồi
+ A: hồng; a: trắng (trội hoàn toàn)
2. Để F1 đồng tình về KG và KH thì P có các TH sau:
+ TH1: Hoa phấn cái hồng (AA) x hoa phấn đực hồng (AA)
F1: KG 100% AA
KH: 100% hồng
+ TH2: Hoa cái hồng (AA) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại
F1: KG 100% Aa; KH: 100% hồng
+ TH3: Hoa cái trắng (aa) x hoa đực trắng (aa)
F1: KG 100% aa; KH: 100% trắng
3. F1 phân li KH 1 : 1 thì P
+ Hoa phấn cái hồng (Aa) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 hồng : 1 trắng
TL:
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Gọi y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực ( x, y nguyên , dương . x > y )
Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục cái là : 2n(2x−1)+n.2x
Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục đực là : 2n(2y−1)+4.n.2y
Do tổng số NST môi trường cung cấp là 2544 nên ta có phương trình
2n(2x−1)+n.2x+2n.(2y−1)+4.n.2y=2544
[Phương trình này các bạn tự giải ]
giải phương trình ra ta được :
x = 7
y = 6
⇒⇒ số tinh trùng được sinh ra là : 26.4=256(tinh trùng)
⇒⇒ số hợp tử được tạo ra là : 256.3,125 (hợp tử)
Số trứng được tạo ra là : 27=12827=128 ( trứng)
Hiệu suất thụ tinh của trứng là : 8/128.100=6,25
^HT^
Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái, b là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực (a > b)
Theo bài ra ta có:
2a2a x 2 x 8 + 2b2b x 2 x 8 - 2 x 8 = 2288
→ 2a2a + 2b2b = 144 → a = 7; b = 4
Số tinh trùng tạo ra: 2424 x 4 = 64
Số hợp tử tạo thành: 64 x 3,125% = 2
Số trứng tạo thành: 2727 x 1 = 128
Hiệu suất thụ tinh của trứng: 2 : 128 = 1,5625%
1. + Bố mẹ tầm vóc thấp sinh được con trai có tầm vóc cao, mà gen qui định tính trạng nằm trên NST thường \(\rightarrow\) tầm vóc thấp trội so với tầm vóc cao
+ Qui ước: A: thấp, a: cao
+ Sơ đồ phả hệ em tự viết dựa theo câu 2 nha
2.
+ Xét bên bố có:
Ông nội tầm vóc thấp x bà nội tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) anh trai tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) KG của ông nội là Aa, KG bố Aa
+ xét bên mẹ có:
bà ngoại tầm vóc cao (aa) x ông ngoại tầm vóc thấp \(\rightarrow\) mẹ tầm vóc thấp Aa \(\rightarrow\) KG của ông ngoại là AA hoặc Aa
+ Bố Aa x mẹ Aa \(\rightarrow\) con gái tầm vóc thấp A_, con trai tầm vóc cao aa
3. XS sinh con của cặp vợ chồng
+ 1 con tầm vóc thấp A_ = 3/4
+ 2 con tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ 1 con tầm vóc cao aa = 1/4
+ hai con tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 3/4 = 9/16
+ 1 con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 = 3/8
+ 1 con gái tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/2 = 1/8
+ hai con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
+ 1 trai tầm vóc thấp, 1 tầm vóc cao = 3/4 x 1/4 x 1/2 = 3/32
Câu 1:
Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ
F1: 15 đỏ : 1 trắng = 16 tổ hợp
\(\rightarrow\)mỗi bên cho 4 giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen
\(\rightarrow\) tính trạng do 2 gen tương tác với nhau quy định theo kiểu 15 : 1
+ Quy ước: 9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: đỏ
aabb: trắng
Câu 4:
P: quả tròn x quả tròn
F1: 100% quả tròn
F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: quả dài \(\rightarrow\)F1 dị hợp tử
+ TH1: tính trạng do 1 gen quy định
A: tròn, a: dài
P: tròn x tròn \(\rightarrow\) 100% tròn \(\rightarrow\) P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA
F1 x F1: không thu được quả dài ở F2 \(\rightarrow\) loại
+ TH2: tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác quy định
P: tròn x tròn \(\rightarrow\)F1: dị hợp AaBb 100% tròn
F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: aabb: dài
P có KG: aaBB x AAbb \(\rightarrow\)F1: AaBb
\(\rightarrow\) 2 gen tương tác theo kiểu 15 : 1 (cộng gộp)
(9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: tròn, aabb: dài)
2A + 3G = 8100 (1)
2A1 = A2 ; 2A2 = G2; ; 3T2 = X2 <=>3A1 = G1 ;(2)
Thế (2) vào (1)
=> 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 8100
<=>2(A1 + 2A1) + 3(3A1 + 4A1) = 8100
<=> A1 = 300
=> A = T = 300 + 300x2 = 900
G = X = 7A1 = 2100
N = (900 + 2100) x 2= 6000
mRNA và rRNA có những đặc điểm riêng biệt.
1. mRNA (messenger RNA): Là loại RNA chuyển tải thông tin di truyền từ DNA đến ribosome, nơi tổng hợp protein xảy ra. mRNA được tổng hợp từ một chuỗi DNA trong quá trình phiên mã. Nó có cấu trúc mạch đơn và thường chứa thông tin để mã hóa các axit amin cụ thể trong protein. Chiều dài của mRNA thay đổi tùy thuộc vào gene mà nó mã hóa.
2. rRNA (ribosomal RNA): Là thành phần chính của ribosome, nơi tổng hợp protein diễn ra. rRNA giúp cấu trúc ribosome và đóng vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã, giúp kết hợp tRNA mang axit amin tới ribosome. rRNA cũng có một số chức năng xúc tác trong quá trình tổng hợp protein, tối ưu hóa sự kết hợp giữa mRNA và tRNA.
Về đoạn mã bổ sung của một gene trên vi khuẩn, nó thường bao gồm một chuỗi nucleotide cụ thể có thể phối hợp với một đoạn mRNA tương ứng, tạo thành cấu trúc ổn định giúp quá trình dịch mã diễn ra hiệu quả. Ví dụ, đoạn mã có thể là mã khởi đầu (AUG) hoặc các mã khác tương ứng.
mRNA và rRNA có những đặc điểm riêng biệt.
1. mRNA (messenger RNA): Là loại RNA chuyển tải thông tin di truyền từ DNA đến ribosome, nơi tổng hợp protein xảy ra. mRNA được tổng hợp từ một chuỗi DNA trong quá trình phiên mã. Nó có cấu trúc mạch đơn và thường chứa thông tin để mã hóa các axit amin cụ thể trong protein. Chiều dài của mRNA thay đổi tùy thuộc vào gene mà nó mã hóa.
2. rRNA (ribosomal RNA): Là thành phần chính của ribosome, nơi tổng hợp protein diễn ra. rRNA giúp cấu trúc ribosome và đóng vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã, giúp kết hợp tRNA mang axit amin tới ribosome. rRNA cũng có một số chức năng xúc tác trong quá trình tổng hợp protein, tối ưu hóa sự kết hợp giữa mRNA và tRNA.
Về đoạn mã bổ sung của một gene trên vi khuẩn, nó thường bao gồm một chuỗi nucleotide cụ thể có thể phối hợp với một đoạn mRNA tương ứng, tạo thành cấu trúc ổn định giúp quá trình dịch mã diễn ra hiệu quả. Ví dụ, đoạn mã có thể là mã khởi đầu (AUG) hoặc các mã khác tương ứng.