Bài 5. (1 điểm)
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2024

mRNA và rRNA có những đặc điểm riêng biệt. 

 

1. mRNA (messenger RNA): Là loại RNA chuyển tải thông tin di truyền từ DNA đến ribosome, nơi tổng hợp protein xảy ra. mRNA được tổng hợp từ một chuỗi DNA trong quá trình phiên mã. Nó có cấu trúc mạch đơn và thường chứa thông tin để mã hóa các axit amin cụ thể trong protein. Chiều dài của mRNA thay đổi tùy thuộc vào gene mà nó mã hóa.

 

2. rRNA (ribosomal RNA): Là thành phần chính của ribosome, nơi tổng hợp protein diễn ra. rRNA giúp cấu trúc ribosome và đóng vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã, giúp kết hợp tRNA mang axit amin tới ribosome. rRNA cũng có một số chức năng xúc tác trong quá trình tổng hợp protein, tối ưu hóa sự kết hợp giữa mRNA và tRNA.

 

Về đoạn mã bổ sung của một gene trên vi khuẩn, nó thường bao gồm một chuỗi nucleotide cụ thể có thể phối hợp với một đoạn mRNA tương ứng, tạo thành cấu trúc ổn định giúp quá trình dịch mã diễn ra hiệu quả. Ví dụ, đoạn mã có thể là mã khởi đầu (AUG) hoặc các mã khác tương ứng.

12 tháng 11 2024

mRNA và rRNA có những đặc điểm riêng biệt. 

1. mRNA (messenger RNA): Là loại RNA chuyển tải thông tin di truyền từ DNA đến ribosome, nơi tổng hợp protein xảy ra. mRNA được tổng hợp từ một chuỗi DNA trong quá trình phiên mã. Nó có cấu trúc mạch đơn và thường chứa thông tin để mã hóa các axit amin cụ thể trong protein. Chiều dài của mRNA thay đổi tùy thuộc vào gene mà nó mã hóa.

2. rRNA (ribosomal RNA): Là thành phần chính của ribosome, nơi tổng hợp protein diễn ra. rRNA giúp cấu trúc ribosome và đóng vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã, giúp kết hợp tRNA mang axit amin tới ribosome. rRNA cũng có một số chức năng xúc tác trong quá trình tổng hợp protein, tối ưu hóa sự kết hợp giữa mRNA và tRNA.

Về đoạn mã bổ sung của một gene trên vi khuẩn, nó thường bao gồm một chuỗi nucleotide cụ thể có thể phối hợp với một đoạn mRNA tương ứng, tạo thành cấu trúc ổn định giúp quá trình dịch mã diễn ra hiệu quả. Ví dụ, đoạn mã có thể là mã khởi đầu (AUG) hoặc các mã khác tương ứng.

 

10 tháng 6 2017

Ở câu 1 thì em đã tìm được quy luật là quy luật phân li rồi

+ A: hồng; a: trắng (trội hoàn toàn)

2. Để F1 đồng tình về KG và KH thì P có các TH sau:

+ TH1: Hoa phấn cái hồng (AA) x hoa phấn đực hồng (AA)

F1: KG 100% AA

KH: 100% hồng

+ TH2: Hoa cái hồng (AA) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại

F1: KG 100% Aa; KH: 100% hồng

+ TH3: Hoa cái trắng (aa) x hoa đực trắng (aa)

F1: KG 100% aa; KH: 100% trắng

3. F1 phân li KH 1 : 1 thì P

+ Hoa phấn cái hồng (Aa) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại

F1: 1Aa : 1aa

KH: 1 hồng : 1 trắng

10 tháng 6 2017

cảm mơn cô!!!vui

29 tháng 10 2021

TL:

Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Gọi y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực ( x, y nguyên , dương . x > y )

Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục cái là : 2n(2x−1)+n.2x

Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục đực là : 2n(2y−1)+4.n.2y

Do tổng số NST môi trường cung cấp là 2544 nên ta có phương trình

2n(2x−1)+n.2x+2n.(2y−1)+4.n.2y=2544

[Phương trình này các bạn tự giải  ]

giải phương trình ra ta được :

x = 7
y = 6

⇒⇒ số tinh trùng được sinh ra là : 26.4=256(tinh trùng)

⇒⇒ số hợp tử được tạo ra là : 256.3,125 (hợp tử)

Số trứng được tạo ra là : 27=12827=128 ( trứng)

Hiệu suất thụ tinh của trứng là : 8/128.100=6,25

^HT^

29 tháng 10 2021

Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái, b là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực (a > b)

Theo bài ra ta có:

2a2a x 2 x 8 + 2b2b x 2 x 8 - 2 x 8 = 2288

→ 2a2a + 2b2b = 144 → a = 7; b = 4

Số tinh trùng tạo ra: 2424 x 4 = 64

Số hợp tử tạo thành: 64 x 3,125% = 2

Số trứng tạo thành: 2727 x 1 = 128

Hiệu suất thụ tinh của trứng: 2 : 128 = 1,5625%

Bài 1: Khi xét sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp do một gen nằm trên NST thường qui định, người ta thấy trong một gia đình: ông nội, ông ngoại và cặp bố mẹ đều có tầm vóc thấp, trong lúc bà nội, bà ngoại và anh người bố đều có tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp cặp bố mẽ trên gồm 1 con trai có tầm vóc cao, 1 con gái tầm vóc thấp. 1.Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền tính...
Đọc tiếp

Bài 1: Khi xét sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp do một gen nằm trên NST thường qui định, người ta thấy trong một gia đình: ông nội, ông ngoại và cặp bố mẹ đều có tầm vóc thấp, trong lúc bà nội, bà ngoại và anh người bố đều có tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp cặp bố mẽ trên gồm 1 con trai có tầm vóc cao, 1 con gái tầm vóc thấp.

1.Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền tính trạng tầm vóc trong gia đình trên.

2.Kiểu gen của những người trong gia đình về tính trạng này.

3.Tính xác suất để cặp bố mẹ nói trên sinh được:

a.Một con tầm vóc thấp.

b.Hai con tầm vóc cao.

c.Một con tầm vóc cao.

d.Hai con tầm vóc thấp.

e.Một con trai tầm vóc thấp.

f.Một con gái tầm vóc cao.

g.Hai trai có tầm vóc thấp.

h.Một trai tầm vóc thấp, một tầm vóc cao.

( Giúp mình câu 2 và câu 3 nha_ mình đang cần giúp gấp!!!)vui Cảm mơn mọi người nhìu!!!

2
11 tháng 6 2017

1. + Bố mẹ tầm vóc thấp sinh được con trai có tầm vóc cao, mà gen qui định tính trạng nằm trên NST thường \(\rightarrow\) tầm vóc thấp trội so với tầm vóc cao

+ Qui ước: A: thấp, a: cao

+ Sơ đồ phả hệ em tự viết dựa theo câu 2 nha

2.

+ Xét bên bố có:

Ông nội tầm vóc thấp x bà nội tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) anh trai tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) KG của ông nội là Aa, KG bố Aa

+ xét bên mẹ có:

bà ngoại tầm vóc cao (aa) x ông ngoại tầm vóc thấp \(\rightarrow\) mẹ tầm vóc thấp Aa \(\rightarrow\) KG của ông ngoại là AA hoặc Aa

+ Bố Aa x mẹ Aa \(\rightarrow\) con gái tầm vóc thấp A_, con trai tầm vóc cao aa

3. XS sinh con của cặp vợ chồng

+ 1 con tầm vóc thấp A_ = 3/4

+ 2 con tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/4 = 1/16

+ 1 con tầm vóc cao aa = 1/4

+ hai con tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 3/4 = 9/16

+ 1 con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 = 3/8

+ 1 con gái tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/2 = 1/8

+ hai con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 x  3/4 x 1/2 = 9/64

+ 1 trai tầm vóc thấp, 1 tầm vóc cao = 3/4 x 1/4 x 1/2 = 3/32

11 tháng 6 2017

@Danh Thùy Trúc Bạch em xem câu trả lời ở đây nha!

Cau 1: ,Ở một loài thực vật cho những cây hoa đỏ giao phấn tự do với nhau được F1, thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết rằng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Hãy xác định kiểu gen của các cây hoa đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai. Cau 2: ë thùc vËt, gen A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi gen a quy ®Þnh hoa tr¾ng.Ng­êi ta lai hai thø hoa...
Đọc tiếp

Cau 1: ,Ở một loài thực vật cho những cây hoa đỏ giao phấn tự do với nhau được F1, thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết rằng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Hãy xác định kiểu gen của các cây hoa đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai.

Cau 2: ë thùc vËt, gen A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi gen a quy ®Þnh hoa tr¾ng.Ng­êi ta lai hai thø hoa ®á vµ hoa tr¾ng víi nhau thu ®­îc F1 cã 505 c©y hoa ®á vµ 500 c©y hoa tr¾ng .Cho c¸c c¸ thÓ F1 lai víi nhau ®­îc F2 thèng kª kÕt qu¶ cña c¶ quÇn thÓ cã tØ lÖ 9 hoa tr¾ng : 7 hoa ®á.

a) biÖn luËn vµ viÕt s¬ ®å lai tõ P ®Õn F2 .

b) muèn x¸c ®Þnh kiÓu gen cña b¾t k× c©y hoa ®á nµo ë F2 th× ph¶i thùc hiÖn phÐp lai nµo

Câu 3: ë thùc vËt, gen A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi gen a quy ®Þnh hoa tr¾ng. trong phép lai giữa hai cây đều có hoa đỏ người ta thu đc 1000 cây trong đó có 248 cây hoa trắng.

a.Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai từ p đên F1.

b.Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng ở F1 và F2 (5 đỏ: 3 trắng)

Câu 4: Ở một loài thực vật, Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Gen quy định nằm trên NST thường. Lai 2 cây quả tròn thu được 100% cay qua tròn. Cho các cây F1 lai với nhau thu được F2 trong đó xuất hịên kiểu hình quả dài.

a.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2.

3
7 tháng 6 2017

Câu 1:

Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ

F1: 15 đỏ : 1 trắng = 16 tổ hợp

\(\rightarrow\)mỗi bên cho 4 giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen

\(\rightarrow\) tính trạng do 2 gen tương tác với nhau quy định theo kiểu 15 : 1

+ Quy ước: 9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: đỏ

aabb: trắng

7 tháng 6 2017

Câu 4:

P: quả tròn x quả tròn

F1: 100% quả tròn

F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: quả dài \(\rightarrow\)F1 dị hợp tử

+ TH1: tính trạng do 1 gen quy định

A: tròn, a: dài

P: tròn x tròn \(\rightarrow\) 100% tròn \(\rightarrow\) P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA

F1 x F1: không thu được quả dài ở F2 \(\rightarrow\) loại

+ TH2: tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác quy định

P: tròn x tròn \(\rightarrow\)F1: dị hợp AaBb 100% tròn

F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: aabb: dài

P có KG: aaBB x AAbb \(\rightarrow\)F1: AaBb

\(\rightarrow\) 2 gen tương tác theo kiểu 15 : 1 (cộng gộp)

(9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: tròn, aabb: dài)

31 tháng 5 2017

B . 20 cặp nucleotit .

31 tháng 5 2017

Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :

A. 20 nuclêôtit

B 20 cặp nuclêôtit

C. 10 nuclêôtit

D. 30 nuclêôtit

Ở gà (2n = 78), xét 3 tế bào sinh dục sơ khai (A, B, và C) của cùng một cơ thể, ở vùng sinh sản đang thực hiện nguyên phân. Số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi tế bào A và gấp 3 tế bào C. Do tế bào B trong lần nguyên phân cuối cùng có một số tế bào không tham gia nguyên phân, nên tổng số tế bào con tạo ra từ 3 tế bào trên giảm đi 6 tế bào. Chỉ có 3/5 trong tổng số các tế bào con...
Đọc tiếp

Ở gà (2n = 78), xét 3 tế bào sinh dục sơ khai (A, B, và C) của cùng một cơ thể, ở vùng sinh sản đang thực hiện nguyên phân. Số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi tế bào A và gấp 3 tế bào C. Do tế bào B trong lần nguyên phân cuối cùng có một số tế bào không tham gia nguyên phân, nên tổng số tế bào con tạo ra từ 3 tế bào trên giảm đi 6 tế bào. Chỉ có 3/5 trong tổng số các tế bào con tạo ra từ 3 tế bào trên chuyển qua vùng sinh trưởng và vùng chín để giảm phân tạo giao tử. Biết rằng trong quá trình nguyên phân của 3 tế bào trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 5226 NST đơn. 

a) Xác định số tế bào con sinh ra từ mỗi tế bào A, B và C. 

b) Trong tất cả các giao tử được tạo ra chứa bao nhiêu NST giới tính X.

0
24 tháng 5 2021

\(\text{Chiều dài của mỗi nuclêôtit là:}\)

\(34:10=3,4\)\(A^o\)

\(\text{Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34}\)\(A^o\)\(\text{gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng sẽ là }3,4\)\(A^o\)

11 tháng 10 2021

2A +  3G = 8100 (1)

2A1 = A2 ; 2A2 = G2 ; 3T2 = X2 <=>3A1 = G1 ;(2)

Thế (2) vào (1)

=> 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 8100

<=>2(A1 + 2A1) + 3(3A1 + 4A1) = 8100

<=> A1 = 300

=> A = T = 300 + 300x2 = 900

     G = X = 7A1 = 2100

N = (900 + 2100) x 2= 6000