K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11

- Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa:Mái chèo thuyền, kéo - Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia: Kẹp làm vỡ hạt, xe rùa. - Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu: Cần câu, đũa.

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?A....
Đọc tiếp

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                    C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                             C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.       D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                    D. mặt đường.            D. chiếc ghế.

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                               D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

1

 

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                   C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                            

C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.     

  D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                   

C. mặt đường           D. chiếc ghế

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                             

  D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

8 tháng 10 2021

tham thảo : 

 

1. Ma sát có lợi:

+ Lực ma sát trượt giữa viên phấn và cái bảng

+ Lực ma sát giữa bu lông và đai ốc

+Lực ma sát nghỉ giúp con người đứng vững

2. Lực ma sát có hại

+Lực ma sat trượt làm mòn các động cơ, máy móc, đồ dùng (ma sát trượt giữa đế giày và mặt đường, hoặc ma sát giữa đĩa tròn và xích của xe đạp,.)

+Lực ma sát trượt đẩy cái hộp chuyển động trên sàn,..

8 tháng 10 2021

2 lực ma sát có lợi:

1. ma sát lăn giữa mặt đường và bánh xe 

2. ma sát nghỉ các đồ vật để trên bàn

2 ma sát có hại

1.ma sát trượt làm mòn các động cơ, máy móc

2. ma sát trượt giữa không khi và máy bay, tàu vũ trụ

9 tháng 1 2022

tham khảo:

*vd:

lực ma sát có lợi:

a. ma sát lăn giữa mặt đường và bánh xe 

b. ma sát nghỉ các đồ vật để trên bàn

2 ma sát có hại

a.ma sát trượt làm mòn các động cơ, máy móc

b ma sát trượt giữa không khi và máy bay, tàu vũ trụ

*biện pháp:

1) Ma sát có lợi và cách tăng ma sát: Ma sát giữa bánh xe với mặt đường, giữa đế giày với mặt đất, ma sát khi ta cầm một vật là ma sát có lợi. Làm tăng ma sát bằng cách tăng áp lực, tăng độ nhám của mặt tiếp xúc ( cắt nhiều khía ở vỏ xe, đế giày, rải cát trên đường trơn)

2) Ma sát có hại và cách giảm ma sát: Ma sát ở trục bánh xe, trục máy, ma sát khi cần di chuyển một vật… là ma sát có hại. Muốn giảm ma sát thì tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc, bôi trơn bằng dầu mỡ, thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng các ổ bi)

21 tháng 1 2022

1) Ma sát có lợi và cách tăng ma sát: Ma sát giữa bánh xe với mặt đường, giữa đế giày với mặt đất, ma sát khi ta cầm một vật là ma sát có lợi. Làm tăng ma sát bằng cách tăng áp lực, tăng độ nhám của mặt tiếp xúc ( cắt nhiều khía ở vỏ xe, đế giày, rải cát trên đường trơn)

2) Ma sát có hại và cách giảm ma sát: Ma sát ở trục bánh xe, trục máy, ma sát khi cần di chuyển một vật… là ma sát có hại. Muốn giảm ma sát thì tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc, bôi trơn bằng dầu mỡ, thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng các ổ bi)

 

16 tháng 1

\(F_1=150N\\ F_2=P=10\cdot m=10\cdot60=600N\\ OB=20cm\\ AB=?\)

ta có công thức:

\(F_1\cdot OA=F_2\cdot OB\\ 150\cdot OA=600\cdot20\\ \Rightarrow OA=80cm\)

16 tháng 1

chiều dài đòn bẩy AB là:

AB = OA + OB = 80 + 20 = 100 (cm)

24 tháng 7 2017

Đáp án C

- Ta có O O 3  = 2 . O O 2

- Áp dụng công thức đòn bẩy:

Cách giải bài tập về Đòn bẩy cực hay

- Chiều dài cánh tay đòn tăng lên 2 lần thì lực F 1  tăng lên 2 lần.

- Độ lớn lực F 1  lúc này là: 400.2 = 800 (N)

31 tháng 8 2018

Đáp án C

- Áp dụng công thức đòn bẩy:

Cách giải bài tập về Đòn bẩy cực hay

- Độ lớn lực F 1 là:

Cách giải bài tập về Đòn bẩy cực hay

22 tháng 11 2021

Tham khảo

 

- có lợi:

+ khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã ( vì lực ma sát nhỏ nên có lợi )

+ giày đi mãi đế bị mòn ( vì lự ma sát nhỏ nên có lợi )

+ phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần nhị ( tăng ma sát nên có lợi )

+ ô tô phanh gấp 

+ viết bảng

+ buloong ( vít và ốc )

- có hại:

+ ô tô đi vào chỗ bùn lầy có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được( vì lực ma sát lớn nên có hại )

+ Làm mòn xích và lốp

+ Làm mòn trục và ổ bi ở xe

+ cản trở chuyển động