
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Không khí được tạo thành từ các phân tử và nguyên tử. Khi các nguyên tử và phân tử này bị mất đi hay do tác động điện từ sẽ biến thành các hạt mang điện tích, hay còn được gọi là ion. Khi một ion bị mất đi 1 hay nhiều electron sẽ mang điện tích dương, gọi là ion dương. Trái lại, một ion khi thu thêm một hay nhiều electron sẽ mang điện tích âm, gọi là ion âm. Quá trình tạo ra ion được gọi là ion hóa.
Trong đó, ion âm là các hạt có tác động trực tiếp đến con người, chúng rất có lợi cho sức khỏe để cải thiện nguồn năng lượng sống.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.

Chất cộng hóa trị | Chất ion |
- Ở điều kiện thường tồn tại ở cả 3 thể: + Rắn: đường ăn, iodine + Lỏng: nước, ethanol + Khí: nitrogen, khí carbonic | - Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn: sodium chloride, calcium oxide |
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp | - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao: aluminium oxide, calcium oxide… |
- Không dẫn điện: đường ăn, ethanol | - Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện: sodium chloride, calcium chloride |

Phân tử đơn chất : O
phân tử liên kết ion: O2
phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O
như vầy đc chưa

Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, chất A là chất ion, chất B là chất cộng hóa trị.

Gọi ct chung: \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }56\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=160\text{ }< \text{amu}>\)
\(\%\text{Fe}=\dfrac{56\cdot\text{x}\cdot100}{160}=70\%\)
`-> 56* \text {x}*100=160*70`
`-> 56* \text {x}*100=11200`
`-> 56\text {x}=11200 \div 100`
`-> 56\text {x}=112`
`-> \text {x}=112 \div 56`
`-> \text {x}=2`
Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử `\text {Fe}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `2`.
\(\text{%O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{160}=30\%\)
`-> \text {y = 3 (tương tự ngtử Fe)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử `\text {Fe}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `3`.
`=> \text {CTHH: Fe}_2 \text {O}_3`

- Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử oxy (O).
- Khối lượng phân tử: 16 * 3 = 48 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố hydro (H), photpho (P), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (1 * 3) + 31 + (16 * 4) = 98 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố natri (Na), cacbon (C), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (23 * 2) + 12 + (16 * 3) = 106 amu (đvC)
- Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử flo (F).
- Khối lượng phân tử: 19 * 2 = 38 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (12 * 2) + (1 * 6) + 16 = 46 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (12 * 12) + (1 * 22) + (16 * 11) = 342 amu (đvC)
Các chất:
a) O3: đơn chất, 48 đvC
b) H3PO4: hợp chất, 98 đvC
c) Na2CO3: hợp chất, 106 đvC
d) F2: đơn chất, 38 đvC
e) C2H6O: hợp chất, 46 đvC
g) C12H22O11: hợp chất, 342 đvC
Đơn chất: O3, F2
Hợp chất: còn lại.

Câu 8: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử carbon dioxide là:
1. Ion 2. Kim loại
3. Cộng hóa trị 4. Phi kim

Thu nhận: Miệng thu nhận thức ăn xong rồi nghiền nhỏ và chuyển thức ăn xuống thực quản. Rồi từ đó thực quản chuyển xuống dạ dày.
Tiêu hóa; thức ăn được tiêu hóa một phần ở dạ dày. Rồi sau đó dạ dày nhào trộn thức ăn thành hỗn hợp lỏngvà tiêu hóa một phần. Phần còn lạithì sau đó chuyển xuống ruột non. Và tại đây, thức ăn tiếp tục được tiêu hóa và các chất dinh dưỡng được hấp thụ.
Thải: được thực hiện bởi ruột già. Ruột già hấp thụ nước từ chất thải lỏng và chuyển thành chất thải rắn. Sau đó thì chất thải rắn được chuyển xuống trực tràng và sau đó thải ra bên ngoài

hình như là chữ ''hkí hiệu'' hình như hai chữ nó bn viết bị thừa ak
Chất ion và chất cộng hóa trị có những đặc điểm và tính chất khác nhau mà chúng ta có thể phân biệt như sau:
Chất IonHình thành từ các ion: Chất ion được tạo thành khi các nguyên tử mất hoặc nhận điện tử để hình thành các ion (cation và anion).
Liên kết ion: Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Ví dụ điển hình: Natri clorua (NaCl), Magie oxit (MgO).
Tính chất vật lý: Chất ion thường có điểm nóng chảy và điểm sôi cao, tan tốt trong nước và dẫn điện tốt khi ở trạng thái lỏng hoặc dung dịch.
Tính tan: Thường tan trong dung môi phân cực như nước.
Hình thành từ các nguyên tử: Chất cộng hóa trị được tạo thành khi các nguyên tử chia sẻ điện tử với nhau.
Liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là kết quả của sự chia sẻ điện tử giữa các nguyên tử. Điều này tạo ra một liên kết mạnh giữa các nguyên tử.
Ví dụ điển hình: Nước (H₂O), Dioxit carbon (CO₂).
Tính chất vật lý: Chất cộng hóa trị thường có điểm nóng chảy và điểm sôi thấp hơn so với chất ion, không dẫn điện tốt, và có thể ở dạng khí, lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng.
Tính tan: Thường tan tốt trong dung môi không phân cực như benzen hoặc ete.
Qua những điểm khác biệt trên, ta có thể dễ dàng phân biệt giữa chất ion và chất cộng hóa trị. Nếu bạn cần thêm chi tiết hoặc có câu hỏi cụ thể nào khác, mình sẵn lòng hỗ trợ!