K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Today, woman can vote and run for office.

(Ngày nay, phụ nữ có thể bầu cử và điều hành văn phòng.)

28 tháng 10 2023

1. accoplishment (thành tựu)

2. employment (việc làm)

3. preparation (sự chuẩn bị)

4. development (sụ phát triển)

5. dream (mơ ước)

22 tháng 11 2023

Bài 1: đặt 5 câu với "has been to"

1. She has been to Paris twice.

2. They have been to the beach for vacation.

3. He has been to Japan for a business trip.

4. We have been to that restaurant before.

5. The team has been to the championship finals multiple times.

Bài 2: đặt 5 câu với "have gone to"

1. They have gone to the movies to watch the latest blockbuster.

2. We have gone to the park to have a picnic.

3. She has gone to the gym to work out.

4. He has gone to the store to buy groceries.

5. They have gone to the concert to see their favorite band perform.

 

 

22 tháng 11 2023

 Bài 1: Sử dụng "Has Been to"

1. She has been to Paris three times in the last year.
2. My brother has been to the new museum downtown.
3. The cat has been to the vet for its annual check-up.
4. He has been to every continent except Antarctica.
5. Our teacher has been to many international conferences.
 Bài 2: Sử dụng "Have Gone to"
1. They have gone to the beach for the weekend.
2. My parents have gone to the market; they'll be back soon.
3. We have gone to see the latest movie at the cinema.
4. The students have gone to the library to study for their exams.
5. My friends have gone to a concert in the city center.

1: vote

2: to fight

3: become

4: earn

5: to vote

6: become

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Women were not allowed to vote until 1920.

(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)

2. English women started to fight for gender equality in 1903.

(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)

3. The government let women become combat soldiers in 1994.

(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)

4. Today women can earn the same pay as men.

(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)

5. Victorian women campaigned for the right to vote.

(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)

6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.

(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)

27 tháng 9 2021

Who is he going to meet tomorrow?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

James is too young to take his driving test.

(James còn quá nhỏ để thi lấy bằng lái xe.)

You are too short to reach that shelf.

(Cậu quá thấp để có thể vươn tới kệ.)

This pizza is too hot to eat.

(Cái pizza này quá nóng để ăn.)

The sky’s too cloudy to see the stars.

(Trời quá nhiều mây để xem sao.)

It’s too cold to swim in the sea.

(Trời quá lạnh để bơi ngoài biển.)

This suitcase is too heavy to lift.

(Cái túi hành lí này quá nặng để xách đi.)

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ vàsau từ để hỏi.1. It takes me an hour to do my homework.2. There are...
Đọc tiếp

CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.

1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.

3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
 

0
4 tháng 2 2023

pack a suitcase

go on a tour

buy souvenirs

eat local food

see a famous place

stay at a hotel

change money

rent a car

13 tháng 1 2023

Being a pilot is very interesting

4-6-3-5-1-2