Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The lions are fed at 3 pm every day.
2. We got lost because we didn't have a map.
If we had had a map, we wouldn't have got lost.
3. I would prefer you to deliver the sofa on Friday.
I would rather you delivered the sofa on Friday.
4. The bridge was so low that the bus couldn't go under it.
It was such a low bridge that the bus couldn't go under it.
5. That was a silly thing to say.
What a silly thing to say!
6. We've run out of tea.
There isn't any tea left.
7. I last saw him when I was a student.
I haven't seen him since I was a student.
8. Susan was too excited to sleep.
Susan was so excited that she couldn't sleep.
9. Robert has not had a job for two years.
Robert has been unemployed for two years.
10. She will complete the work only she is paid extra.
She will not complete the work unless she is paid extra.
1. All the students love the principal. He is very kind. (because of)
All the students love the principal because of his kindness
2. I have forgotten the tickets. I’m sorry for it. (having)
I’m sorry for having forgotten the tickets.
3. I saw it with my own eyes. I believed it. (if)
If I hadn’t seen it with my own eyes, I wouldn’t have believed it.
4. The house at the end of the street has been sold. It has been empty for years. (which)
The house at the end of the street which has been empty for years has been sold.
5. It's a pity he doesn't take the doctor's advice. (wish)
I wish he took the doctor's advice.
1. The keepers feed the lions at 3 pm every day.
The lions are fed by the keepers at 3pm every day.
2. We got lost because we didn't have a map.
If we had had a map, we wouldn't have got lost.
3. I would prefer you to deliver the sofa on Friday.
I would rather you delivered the sofa on Friday.
4. The bridge was so low that the bus couldn't go under it.
It was such a low bridge that the bus couldn't go under it.
5. That was a silly thing to say.
What a silly thing to say!
6. We've run out of tea.
There is no tea left.
7. I last saw him when I was a student.
I haven't seen him since I was a student.
8. Susan was too excited to sleep.
Susan was so excited that she couldn't sleep.
9. Robert has not had a job for two years.
Robert has been unemployed for two years.
10. She will complete the work only she is paid extra.
She will not complete the work unless she is paid extra.
1. All the students love the principal. He is very kind. (because of)
-> Because of the principal's kindness, all the students love him.
2. I have forgotten the tickets. I’m sorry for it. (having)
-> I'm sorry for having forgotten the tickets.
3. I saw it with my own eyes. I believed it. (if)
-> If I hadn't seen it with my own eyes, I wouldn't have believed it.
4. The house at the end of the street has been sold. It has been empty for years. (which)
-> The house at the end of the street which has been empty for years has been sold.
5. It's a pity he doesn't take the doctor's advice. (wish)
-> I wish he took the doctor's advice.
Từ xa, cây giống như một sợi tóc màu xanh khổng lồ. Cha! Các thân cây lớn, hai người ôm. Rậm rạp xuất hiện các khối u như khối u. Tuy nhiên, ít người biết rằng trong tấm vải thô mà dòng nhựa mát mát đang chảy gió cho cây ăn cỏ. Mỗi mùa xuân, những cây mọc lên. Lá phượng giống như lá phượng, mỏng, trông như hạt dẻ non. Các nhánh cứng đầu,
Như hàng trăm cánh tay, nhặt ánh nắng mặt trời để sưởi ấm bản thân. Sau đó giai điệu nhịp điệu đầu tiên của mùa hè, cây bắt đầu nở hoa. Khi bạn không muốn thể hiện vẻ đẹp của mình, hoa sẽ được giấu trong khi chất béo màu xanh lá cây. Mỗi chồi, mỗi chồi uống đêm và tắm nắng vào ngày mai và từ từ nở. Hoa phượng có năm cánh,
Nhung nhung, một màu đỏ đầy đủ. Hoa dài nở hoa, xung quanh một lớp bột vàng. Đến cuối mùa, trên cây đổ vào cụm quả phượng mai. Phượng hoàng giống như con chim cánh cụt dài và to hơn.
Tôi thực sự yêu cây phượng hoàng lâu đời này. Hàng ngày, cây xanh giúp chúng ta học tập, chơi mát mẻ.
Mỗi hoa nở là chúng ta đang ngửi mùi quyến rũ, ngắm nhìn sự nhiệt tình của năm học. Mai xa trường học yêu dấu của tôi, tôi sẽ không quên nó mãi mãi.
Pick out the word that has the underlined part pronounced differently from the others
III. Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
31 . c
32 . d
33 . a
34 . d
35 . a
36 . c
37 . d
38 . a
39 . c
40 . d
trời ơi khó wa đi mất tiếng anh ơi lớp 12 cơ
mà Liên Hồng Phúc còn chả hỉu đến chúng mk đúng ko các bn
Mọi người đều có sở thích riêng của họ. Và sở thích của tôi là vẽ. Tôi nghĩ cuộc sống của tôi sẽ thật tẻ nhạt nếu không có bức tranh. Tôi bắt đầu học vẽ khi mới 7 tuổi. Người nhận ra tài năng hội họa của tôi là cha tôi. Bố đã gửi tôi đến các lớp học vẽ ngay sau đó. Với năng khiếu bẩm sinh và sớm được tiếp xúc với hội họa nên năng khiếu vẽ của em hơn hẳn các bạn cùng trang lứa. Tôi sẽ vẽ lại những điều thú vị mà tôi gặp hàng ngày. Khi có thời gian, tôi sẽ vẽ chân dung những người tôi yêu quý và tặng họ. Mọi người đều yêu thích những bức tranh tôi vẽ. Vẽ tranh giúp tôi cảm thấy mất hứng thú và mệt mỏi. Tôi có thể ngồi cả ngày trong phòng và vẽ bất cứ thứ gì mình muốn. Vẽ tranh giúp tôi giải tỏa căng thẳng và yêu đời hơn. Nhìn thấy những màu sắc rực rỡ khác nhau khiến tôi cảm thấy như cuộc sống của tôi ngập tràn màu sắc. Hội họa là một phần của tôi. Tôi nghĩ tôi sẽ theo đuổi nó cho đến cùng.
Mọi người đều có sở thích riêng của họ. Và sở thích của tôi là vẽ. Tôi nghĩ cuộc sống của tôi sẽ thật tẻ nhạt nếu không có bức tranh. Tôi bắt đầu học vẽ khi mới 7 tuổi. Người nhận ra tài năng hội họa của tôi là cha tôi. Bố đã gửi tôi đến các lớp học vẽ ngay sau đó. Với năng khiếu bẩm sinh và sớm được tiếp xúc với hội họa nên năng khiếu vẽ của em hơn hẳn các bạn cùng trang lứa. Tôi sẽ vẽ lại những điều thú vị mà tôi gặp hàng ngày. Khi có thời gian, tôi sẽ vẽ chân dung những người tôi yêu quý và tặng họ. Mọi người đều yêu thích những bức tranh tôi vẽ. Vẽ tranh giúp tôi cảm thấy mất hứng thú và mệt mỏi. Tôi có thể ngồi cả ngày trong phòng và vẽ bất cứ thứ gì mình muốn. Vẽ tranh giúp tôi giải tỏa căng thẳng và yêu đời hơn. Nhìn thấy những màu sắc rực rỡ khác nhau khiến tôi cảm thấy như cuộc sống của tôi ngập tràn màu sắc. Hội họa là một phần của tôi. Tôi nghĩ tôi sẽ theo đuổi nó cho đến cùng.
Bài 3: Điền một từ thích hợp vào chỗ trống.
1. The _temple__ of Literature in Hanoi has a long and interesting history.
2. Water puppetry is a traditional __custom___ form.
3._Lemonade___ is my favorite drink. It’s made form lemons, sugar and water.
4. She won the Oscar for Best __actress__ in “Three Billboards Outside Ebbing,Missouri”.
5. What's your favourite Vietnamese _dish___? - I love Quang noodls.
6. Chu Van An is considered one of the most famous__teachers__ at the ImperialAcademy.
1 The Temple of Literature in Hanoi has a long and interesting history.
2. Water puppetry is a traditional art form.
3. Lemonade is my favorite drink. It's made from lemons, sugar and water
4. She won the oscar for best actor in "Three billboards outside ebbing, missouri"
5. What is your favourtie Vietnamese food?- I love Quang noodles.
6 Chu Van An is considered one of the most famous scholars at the Imperial Academy.
Đáp án:
1 manual 2 insights 3 agility 4 management
5 manual jobs 6 staff 7 goals
Hướng dẫn dịch từ mới:
- manual jobs (n): công việc tay chân
- staff (n): nhân viên
- insights (n): hiểu biết, cái nhìn
- goals (n): mục tiêu
- networking (n): mạng lưới công việc
- agility (n): sự nhanh nhẹn
- management (n): sự quản lý