Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)Theo pt: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(m_{Cu}=12-5,6=6,4g\Rightarrow n_{Cu}=0,1mol\)
\(BTe:n_{O_2}=n_{Fe}+n_{Cu}=0,2mol\)
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=80\%\cdot0,2=0,16mol\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,08\cdot158=12,64g\)
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
0,3 0,45 0,15 0,45
nAl = 8,1 / 27 = 0,3(mol)
\(VH_2=0,45.22,4=10,08\left(g\right)\)
\(m\left(muối\right)=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,45 0,45
mCu = 0,45 . 64 = 28,8(g)
bạn giải thích dùm mình tại sao 3H2So4 với 3H2 lại là 0,45 mol ko
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1,5}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,05 0,15
\(b.V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\\ c.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1g\\ d.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375M\)
`a)Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`Cu + HCl -xx->`
`b)n_[H_2]=[2,479]/[22,4]=0,1 (mol)`
`m_[Fe]=0,1.56=5,6(g)`
`=>m_[Cu]=10-5,6=4,4(g)`
`c)%m_[Fe]=[5,6]/10 .100=56%`
`%m_[Cu]=100-56=44%`
`d)` Dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím. Vì: `HCl` dư nên sau phản ứng quỳ tím đổi màu đỏ.
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05 0,15
b,Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) ⇒ Al hết, H2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,15\right).98=14,7\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
d, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Bài 1 :
a) \(Al_4C_3+12HCl\rightarrow4AlCl_3+3CH_4\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,1785}{22,4}\approx0,17\left(mol\right)\)
Dựa vào phương trình phản ứng ta có :
\(n_{Al_4C_3}=\dfrac{0,17}{3}=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{Al_4C_3}=n.M=0,06.144=8,64\left(g\right)\)
b) Chất tan của dung dịch X là \(AlCl_3\)
Dựa vào phương trình phản ứng ta có :
\(n_{AlCl_3}=4.0,06=0,24\left(mol\right)\)
Bài 2 :
a)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,7185}{22,4}\approx0,17\left(mol\right)\)
Dựa vào phương trình phản ứng ta được :
\(\dfrac{n_{Al}}{4}=\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}=\dfrac{0,17}{3}\)
Nên \(O_2\) phản ứng hết còn \(Al\) bị dư
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2.0,17}{3}=0,11\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,11.102=11,22\left(g\right)\)
b) \(n_{Al}\left(phản.ứng\right)=\dfrac{4.0,17}{3}=0,23\left(mol\right)\)
\(m_{Al}\left(phản.ứng\right)=n.M=0,23.27=6,21\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}\left(phản.ứng\right)=\dfrac{m_{Al}\left(phản.ứng\right)}{m_{Al}\left(ban.đầu\right)}.100\%=\dfrac{6,21}{8,1}.100\%=76,7\%\)