K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9

Để giải quyết bài toán về di truyền tính trạng ở loài ruồi giấm, ta sẽ thực hiện các bước sau:

1. Xác định các tính trạng và ký hiệu gen
  • Thân xám (X) và cánh dài (L) là các tính trạng trội.
  • Thân đen (x) và cánh cụt (l) là các tính trạng lặn.

Sơ đồ di truyền:

  • Thân xám cánh dài thuần chủng: Genotype: X X L L
  • Thân đen cánh cụt: Genotype: x x l l
2. Lai giữa thân xám cánh dài thuần chủng và thân đen cánh cụt

Sơ đồ lai P:

  • P1: X X L L (thân xám cánh dài) x x x l l (thân đen cánh cụt)

F1: Tất cả các cá thể con sẽ có kiểu gen: X x L l

  • Tất cả các con đều có kiểu hình: Thân xám, cánh dài (do gen trội).
3. Lai F1 với nhau

F1 x F1:

  • F1: X x L l x X x L l

Xác định kiểu hình ở F2:

Để xác định tỉ lệ kiểu hình của F2, ta cần lập bảng phân tích di truyền (bảng Punnett) cho các cặp gen.

Bảng phân tích di truyền cho từng cặp gen:

1. Phân tích cho tính trạng thân:

  X (thân xám) x (thân đen)
X X X (thân xám) X x (thân xám)
x X x (thân xám) x x (thân đen)
  • Tỉ lệ kiểu hình thân:
    • Thân xám: 75% (X X và X x)
    • Thân đen: 25% (x x)

2. Phân tích cho tính trạng cánh:

  L (cánh dài) l (cánh cụt)
L L L (cánh dài) L l (cánh dài)
l L l (cánh dài) l l (cánh cụt)
  • Tỉ lệ kiểu hình cánh:
    • Cánh dài: 75% (L L và L l)
    • Cánh cụt: 25% (l l)

3. Tạo bảng Punnett kết hợp cho toàn bộ kiểu hình:

  • Kết hợp tỉ lệ kiểu hình của từng cặp gen, ta có:
Thân Cánh Tỉ lệ
X X L L 1/16
X X L l 2/16
X x L L 2/16
X x L l 4/16
x x L L 1/16
x x L l 2/16
x x l l 1/16
  • Tỉ lệ kiểu hình F2:

    • Thân xám, cánh dài: 9/16
    • Thân xám, cánh cụt: 3/16
    • Thân đen, cánh dài: 3/16
    • Thân đen, cánh cụt: 1/16
Tóm tắt:

Sơ đồ lai:

  • P1: X X L L x x x l l

F1: Tất cả đều có kiểu hình: Thân xám, cánh dài (X x L l).

Khi F1 lai với nhau:

F2: Tỉ lệ kiểu hình sẽ là:

  • 9/16 Thân xám, cánh dài
  • 3/16 Thân xám, cánh cụt
  • 3/16 Thân đen, cánh dài
  • 1/16 Thân đen, cánh cụt

@kẻ mạo danh ghi tk vào đi ạ 

16 tháng 4 2018

Đáp án D

20 tháng 9 2019

Đáp án D

A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen

B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt

P:  A B A B x a b a b

F 1 : A B a b

 Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt

Fb:  A B a b x a b a b

G: (Ab:ab) x ab

A B a b : a b a b

 →1 xám, dài : 1 đen, cụt

15 tháng 1 2021

undefinedundefined

Trời ơi sinh lớp 9 khó hơn cả sinh 12 thế này làm mãi không được.🤣🤣

27 tháng 10 2021

P: xám, dài x đen, cụt

F1: xám, dài

=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt

qui ước: A: xám; a : đen

             B : dài; b : cụt

P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)

G   AB                           ab

F1: AB/ab (100% xám, dài)

- nếu cho F1 lai với nhau: 

F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)

G   AB, ab                     AB, ab

F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab

KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt

- Nếu cho F1 lai phân tích

F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)

G  AB, ab                     ab

Fa: 1AB/ab : 1ab/ab

KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt

27 tháng 9 2019

Đáp án B

Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn

31 tháng 5 2018

Đáp án B

30 tháng 8 2021

Pt/c: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ

=> Thân xám, cánh dài , mắt đỏ THT so với thân đen, cánh cụt, mắt trắng

Quy ước  : A: thân xám ; a : thân đen

                  B : cánh dài ; b cánh cụt

                  D : mắt đỏ ; d : mắt trắng

Xét tính trạng màu thân

\(\dfrac{Xam'}{Đen}=\dfrac{3}{1}\)  => Aa x Aa 

Xét tính trạng độ dài cánh 

\(\dfrac{Dài}{Cụt}=\dfrac{3}{1}\)  => Bb x Bb

Xét tính trạng màu mắt

\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\)  => Dd x Dd

Ta có (3:1)(3:1)(3:1) khác 9:3:3:1 ( đề) => 3 tính trạng di truyền liên kết trên 2 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân xám, cánh dài ; thân đen, cánh cụt

              không xuất hiện thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài

=> 2 tính trạng màu thân, độ dài cánh di truyền liên kết trên 1 cặp NST, liên kết ngang : A lk B ; a lk b

Tính trạng mắt trắng (lặn) F2 chỉ xuất hiện ở ruồi đực => tt di truyền liên kết NST X , không alen trên Y

SĐL   \(\text{♀}\dfrac{AB}{AB}X^DX^D\times\text{♂}\dfrac{ab}{ab}X^dY\)