Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trong 4 số a,b,c,d có ít nhất 2 số cùng số dư khi chia cho 3.
Trong 4 số a,b,c,d : nếu có 2 số cùng số dư khi chia cho 4 thì hiệu 2 số đó sẽ chia hết cho 4.
Nếu không thì 4 số dư theo thứ tự 0,1,2,3 ⇔ trong 4 số a,b,c,d có 2 số chẵn, 2 số lẽ.
Hiệu của 2 số chẵn và 2 số lẽ trong 4 số đó chia hết cho 2
\(\Rightarrow\) Tích trên chia hết cho 3 và 4.
Mà ƯCLN(3; 4) = 1 nên (a-b).(a-c).(b-c).(b-d).(c-d) chia hết cho (3 . 4) = 12.

a) Vì (n + 2) - (n - 1) = 3 chia hết cho 3 nên n + 2 và n - 1 cùng chia hết cho 3 hoặc cùng không chia hết cho 3.
*) Nếu n + 2 và n - 1 cùng chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) chia hết cho 9.
Mà 12 không chia hết cho 9
\(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) + 12 không chia hết cho 9.
*) Nếu n + 2 và n - 1 cùng không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) + 12 không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\)(n + 2)(n - 1) + 12 không chia hết cho 9
Vậy (n - 1)(n + 2) + 12 không chia hết cho 9
b) ab + 1 = cd.(1)
a + b = c + d \(\Rightarrow\)a = c + d - b.
Thay a vào (1) ta có :
(c + d - b).b + 1 = cd
\(\Rightarrow\)cb + db - b2 + 1 = cd
\(\Rightarrow\) 1 = cd - cb - db + b2
\(\Rightarrow\) 1 = (cd - cb) - (db - b2)
\(\Rightarrow\) 1 = c(d - b) - b(d - b)
\(\Rightarrow\) 1 = (c - b)(d - b)
\(\Rightarrow\) c - b = d - b
\(\Rightarrow\)c = d (đpcm)


Ta có:
+) Mọi số nguyên khi chia cho 3 luôn xảy ra 3 trường hợp là dư 0, dư 1, dư 2
⇒ Với mọi 4 số nguyên a, b, c, d thì luôn có 2 số có cùng số dư khi chia cho 3
⇒ Hiệu 2 số đó chia hết cho 3
\(\Rightarrow(a-b).(a-c).(a-d).(b-c).(b-d).(c-d)⋮3,\forall a,b,c,d\inℤ\) (*)
+) Mọi số nguyên khi chia cho 2 luôn xảy ra 2 trường hợp là dư 0 (chẵn), dư 1 (lẻ)
⇒ Với mọi 4 số nguyên a, b, c, d khi chia cho 2 thì luôn xảy ra các trường hợp sau:
-) TH1: 4 số nguyên a, b, c, d đồng tính chẵn lẻ (cùng chẵn hoặc cùng lẻ)
Khi đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)⋮2\\\left(a-c\right)⋮2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow(a-b).(a-c).(a-d).(b-c).(b-d).(c-d)⋮4\)
-) TH2: 3 số nguyên đồng tính chẵn lẻ
Giả sử: 3 số đó là a, b, c
Khi đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)⋮2\\\left(b-c\right)⋮2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow(a-b).(a-c).(a-d).(b-c).(b-d).(c-d)⋮4\)
-) TH2: 2 cặp số nguyên đồng tính chẵn lẻ
Giả sử: 2 cặp số đó là (a,b): (c,d)
Khi đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)⋮2\\\left(c-d\right)⋮2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow(a-b).(a-c).(a-d).(b-c).(b-d).(c-d)⋮4\)
Từ kết quả các trường trên, ta suy ra:
\(\Rightarrow(a-b).(a-c).(a-d).(b-c).(b-d).(c-d)⋮4,\forall a,b,c,d\inℤ\) (**)
Mặt khác: \(\left(3,4\right)=1\) (***)
Từ (*), (**), (***) suy ra:
\(\Rightarrow(a-b).(a-c).(a-d).(b-c).(b-d).(c-d)⋮12,\forall a,b,c,d\inℤ\)
Vậy...