Câu 2. Công nghệ tế bào có thể tạo ra những cá...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu hỏi đúng sai: Em hãy xác định khẳng định nào sau đây là đúng (Đ)? Khẳng định nào là sai (S)? Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của thế giới sống là: Cơ thể............... Câu 2. Vì thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc đã tạo nên 1 thế giới sinh vật đa dạng như ngày nay..................... Câu 3. Vi khuẩn Ecoli thuộc vào giới nguyên sinh.............. Câu 4. Động vật...
Đọc tiếp

Câu hỏi đúng sai: Em hãy xác định khẳng định nào sau đây là đúng (Đ)? Khẳng định nào là sai (S)?

Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của thế giới sống là: Cơ thể...............

Câu 2. Vì thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc đã tạo nên 1 thế giới sinh vật đa dạng như ngày nay.....................

Câu 3. Vi khuẩn Ecoli thuộc vào giới nguyên sinh..............

Câu 4. Động vật nguyên sinh thuộc vào giới động vật...................

Câu 5. Cây nhãn là cơ thể đa bào, sinh vật nhân thực, tự dưỡng.............

Câu 6. Glucozo là đường đơn..............

Câu 7.  1 trong những vai trò quan trọng của cacbohidrat là dự trữ năng lượng...........

Câu 8. Xenlulozo là đường đa....................

Câu 9. Lipit có tính phân cực.....................

Câu 10. Nấm men là sinh vật nhân sơ.................

 

1
5 tháng 10 2021

Câu 1. S 

Câu 2. S

Câu 3. S

Câu 4. S

Câu 5. Đ

Câu 6. Đ

Câu 7. Đ

Câu 8. Đ

Câu 9. S

Câu 10. S

1 tháng 6 2016
Xét màu lông trắng
F1: lông trắng A- x lông trắng A
F2: 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab \(\Leftrightarrow\) có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen \(aaB-=\frac{1}{8}\)
⇒ Tỉ lệ \(B-=\frac{1}{2}\)
⇒ F1: Bb × bb
Vậy F1: AaBb × Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông:
F2: 1 dài : 1 ngắn
\(\Rightarrow\) F1: Dd × dd
Xét 2 tính trạng:
F1: (AaBb, Dd) × (Aabb, dd)
F2: 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng:
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
\(\Leftrightarrow\) B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ⇔ cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd (mâu thuẫn)
\(\Rightarrow\) A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
\(\Rightarrow\) Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
\(\Leftrightarrow\) 75% A- : aa (10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
\(bbdd=\frac{2,5\%}{25\%}=10\%\)
Mà cây F1 \(Aa\frac{bd}{bd}\) cho giao tử bd = 1
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% < 25%
\(\Rightarrow\) Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại có kiểu gen: \(Aa\frac{Bd}{bD}\) và có tần số hoán vị gen là f = 20% 
Đáp án đúng: A
24 tháng 12 2021

khi lai bố mẹ khác nhau về ...(1)...cặp tính trạng thuần chủng tương phản ...(2)...với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ...(3)...các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .

A.(1)hai;(2)di truyền độclập ;(3)tích.

B.(1)một;(2)di truyền độc lập;(3)tích.

C.(1)hai;(2)di truyền;(3)tích.

D.(1)hai;(2)di truyền độc lập;(3)tổng.

1 tháng 6 2016

A. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.

1 tháng 6 2016

Thể truyền có các đặc điểm sau:  
- Mang được gen cần chuyển. 
- Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.  
- Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận. 
Thể truyền không ức chế gen của tế bào nhận khi cần biểu hiện tính trạng nó.

Chọn A

22 tháng 4 2017

* Miễn dịch thể dịch:

- Khái niệm: Là miễn dịch sản xuất ra kháng thể nằm trong thể dịch như máu, sữa, dịch bạch huyết.

- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể, khớp với nhau như ổ khóa – chìa khóa.

- Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành.

* Miễn dịch tế bào:

- Khái niệm: Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc có nguồn gốc từ tuyến ức.

- Quá trình: Khi tế bào T phát hiện tế bào khác bị nhiễm thì nó sẽ tiết ra prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không thể nhân lên.

- Miễn dịch tế bào có vai trò quan trọng đối với những bệnh do virut gây ra.

22 tháng 4 2017

Câu 3.
• Miễn dịch thể dịch là miễn dịch do tế bào B tiết ra kháng thể đặc hiệu chống lại kháng nguyên. Vì kháng thể nằm trong thể dịch nên gọi là miễn dịch thể dịch.
- Kháng nguyên là chất lạ thường là prôtêin có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch.
- Kháng thể là prôtêin được sản xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khóa với chìa.
• Miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc (có nguồn gốc từ tuyến ức). Tế bào nào khi phát hiện ra tế bào nhiễm thì sẽ tiết ra prôtêin độc để làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không nhân lên được. Trong bệnh virut, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực, vì virut nằm trong tế bào nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể.

23 tháng 3 2023

Các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân:

- Nguyên phân: 2,3,4,8,10

- Giảm phân: 1,2,5,6,7,8,9

3 tháng 2 2023

1. Cho biết các tế bào dùng trong nuôi cấy đơn lớp có đặc tính như thế nào?

=> Các tế bào dùng trong nuôi cấy đơn lớp có đặc tính bám dính hình thành đơn lớp tế bào.

 2. Lấy ví dụ về tế bào trong cơ thể được sử dụng trong nuôi cấy đơn lớp.

=> Ví dụ: nuôi cấy tế bào gan

4 tháng 2 2023

Tế bào dùng trong nuôi cấy đơn lớp có đặc tính là có schizont hoặc tế bào giữ nguyên, có khả năng tăng trưởng và chia tách một cách đồng nhất trong môi trường nuôi cấy.

Ví dụ về tế bào trong cơ thể được sử dụng trong nuôi cấy đơn lớp là tế bào chứa insulin trong các chuỗi nuôi cấy đơn lớp cho sản xuất insulin.

1. Xác định giao tử tạo thành trong các trường hợp sau: - Xác định giao tử tạo thành khi 1 tế bào kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường - Xác định giao tử tạo thành khi 2 tế bào kiểu gen AaBb giảm phân bình thường - Xác định số giao tử tối đa tạo thành khi 5 tế bào sinh tinh kiểu gen AB/ab Dd giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở Aa - Xác định số...
Đọc tiếp

1. Xác định giao tử tạo thành trong các trường hợp sau:

- Xác định giao tử tạo thành khi 1 tế bào kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường

- Xác định giao tử tạo thành khi 2 tế bào kiểu gen AaBb giảm phân bình thường

- Xác định số giao tử tối đa tạo thành khi 5 tế bào sinh tinh kiểu gen AB/ab Dd giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở Aa

- Xác định số giao tử tối đa tạo thành khi 1 cá thể có kiểu gen AB/ab DdEE giảm phân bình thường biết rằng có thể xảy ra trao đổi chéo ở Aa

- Xác định loại giao tử tạo thành khi 15 tế bào sinh trứng có kiểu genAB/ab DdEe giảm phân bình thường biết rằng có thể xảy ra trao đổi chéo ở Aa

2. Cơ chế nào xảy ra trong giảm phân sẽ tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau

3. So sánh nguyên phân và giảm phân

Giúp mk vs ạ

0
1 tháng 10 2016

Câu 1. Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2. Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3. a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P0- 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5

Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn