Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em tham khảo nhé.
Câu 1: A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 2: B. Lạc tướng.
Câu 3: A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
Câu 4: B. 207 TCN.
Câu 5: D. Thục Phán.
Câu 6: B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
Câu 7: C. Tầng giữa.
Câu 8: B. Tây ôn đới.
Câu 9: A. Biển và đại dương.
Câu 10: A. Chế độ nước sông.
Câu 11: A. Đá mẹ.
Câu 12: D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch.
Câu 13: (1.5 điểm)
Sơ đồ nhà nước Văn Lang:
Vua tại trung tâm, cùng với các quan tướng Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc phong và Lạc dân. Dưới các quan tướng là chức trách điều hành chi hội là Lạc can. Chi hội là tổ chức địa phương quan trọng nhất trong nhà nước Văn Lang, được lãnh đạo bởi Lạc can và các quan huyện. Các bộ lạc có giới hạn độc lập nhưng đối với những vấn đề lớn phải tôn trọng Vua.
Nhận xét:
- Tổ chức nhà nước Văn Lang có sự tập trung quyền lực tại Vua và các quan tướng, chức trách được phân chia rõ ràng, đặc biệt là chức trách của tổ chức địa phương là chi hội.
- Đồng thời, cũng có sự giới hạn độc lập của các bộ lạc trong vấn đề nhỏ, nhưng vẫn phải tôn trọng quyền lực của nhà nước.
Câu 14: (1.5 điểm)
Thời kỳ Bắc thuộc là thời kỳ nhà Lý, triều đại Trần, triều đại Hồ và triều đại Mạc đóng góp nhiều cho việc xây dựng và phát triển đất nước, nhưng cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực cho nền kinh tế Việt Nam. Các chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc bao gồm:
- Chính sách bóc lột khốc lên nhân dan, thuế một quan, hai quan, thổ địa. Đem gom lúa, gạo, thóc, lâm sản hương liệu, đẩy biên phiên, buôn bán, đắt giá, làm cho người nghèo ngày càng nghèo và giàu ngày càng giàu.
- Để cạnh tranh với quân hàm, phục vụ cho quân đội và triều đình, thương nghiệp người Việt bị áp giá cao, thuế lên cao.
- Đem hàng ngàn công nhân đi xuất khẩu lao động sang Trung Quốc, Nam Quốc.
- Tình trạng thương mại càng ngày càng tệ, hàng quan được xuất tràn lan sang Trung Quốc và các nước Đông nam Á.
- Nông nghiệp bị đàn áp, trồng ngũ cốc bị cản trở khi mà Đới Thúc Duyệt (hàn thuyên trưởng Quảng Trị)không tôn trọng năng lực của người Tây Sơn và chỉ trồng lúa, tống số lượng đồng trong vùng và tranh đường phân phối thức ăn qua đường thuyền ở Ven sông Cổ Cò.
- Thiết lập hệ thống văn hóa để chinh phục tâm ý người dân, đảm bảo nhân dân hỗ trợ và không phản đối chính quyền mới.
Câu 15: (2 điểm)
Sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ:
Vùng gió cực: Gió đông bắc và gió tây nam
Vùng gió ôn đới: Gió tây ôn đới và gió đông ôn đới
Vùng gió nhiệt đới: Gió tây gió, gió đông gió, gió mùa hè và gió mùa đông
Vùng gió cận xích đạo: Gió nhiệt đới đôi lúc đi vào vùng này, nhưng thường không áp đảo.
Câu 16: (2 điểm)
Đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ:
Trên Trái Đất, chúng ta có bốn loại đới khí hậu chính, được phân loại dựa trên nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm và các yếu tố khí hậu khác.
1. Đới khí hậu cực:
- Nhiệt độ thấp suốt năm (-40 đến -70 độ C)
- Thiếu nước, ít hoặc không có thực vật
- Gió mạnh và tuyết rơi nhiều
- Phân bố tại cực Bắc và cực Nam
2. Đới khí hậu ôn đới:
- Có bốn mùa rõ rệt (mùa xuân, hạ, thu, đông)
- Nhiệt độ trung bình từ -5 đến 18 độ C
- Lượng mưa trung bình cao, từ 50 đến 100 cm mỗi năm
- Các nơi có rừng cây lá rộng và nhiều loài động vật
- Phân bố ở các khu vực trung lập bán cầu Bắc và Nam, và vùng Siberia và Canada
3. Đới khí hậu nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao suốt năm, trung bình từ 18 đến 30 độ C
- Mưa nhiều, đặc biệt là vào mùa hè
- Rừng nhiệt đới phát triển mạnh mẽ, cùng với nhiều loài động vật đặc trưng
- Phân bố ở khu vực gần xích đạo
4. Đới khí hậu cực nóng:
- Nhiệt độ cực kỳ cao (trên 40 độ C) suốt năm
- Gần như không mưa, thiếu nước và khô hạn
- Rừng cây xerophyte và cối xay gió phát triển ở đây
- Phân bố ở các khu vực sa mạc và nhiệt đới khô hạn.
1. TĐ được cấu tạo bởi 7 mảng lớn:
- Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
- Âu - Á.
- Thái Bình Dương.
- Bắc Mỹ.
- Nam Mỹ.
- Nam Cực.
- Phi.
2. TĐ chuyển động quanh MT
=> Có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía MT, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía MT.
=> Thời kì bán cầu nào ngả về phía MT => Được chiếu sáng nhiều hơn => Mùa nóng của bán cầu đó.
=> Thời kì bán cầu nào chếch xa phía MT => Được chiếu sáng ít hơn => Mùa lạnh của bán cầu đó.
4. Trái Đất có dạng hình cầu, có bán kính xích đạo là 6 378km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. Nhờ có kích thước và khối lượng đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ bảo vệ mình.
5.
- Nội sinh:
+ Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất.
+ Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,...
+ Tạo ra các dạng địa hình lớn.
- Ngoại sinh:
+ Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
+ Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.
+ Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.
Tham khảo :
Câu 1 :
Do :
- Khí hậu ở vùng nhiệt đới chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Trong khi đó, chế độ nước lại phụ thuộc vào lượng nước mưa: mùa mưa chế độ nước nhiều và ngược lại mùa hạ chế độ nước ít.
=> Ở vùng khí hậu nhiệt đới, chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa
Câu 2 :
Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa theo mùa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
1. - Khí hậu ở vùng nhiệt độ chia thành hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt, nên nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông là nước mưa.
- Do đó, mùa mưa sẽ cung cấp nhiều nước cho sông và ngược lại mùa khô, sông được cung cấp ít, nên chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa.
2. -Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm
- Các miền khí hậu:
+ Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
+ Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.
+ Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi).
- Ví dụ:
+ Ví dụ 1: Sông Hồng ở miền nhiệt đới, mùa lũ (6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa.
+ Ví dụ 2: Sông Ô bi, I-ê-nít-xây, Lêna ở vùng ôn đới khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng.
- Địa thế, thực vật và hồ đầm
a. Địa thế
- Độ dốc lớn: nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh.
- Vùng bằng phẳng: nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.
b. Thực vật
- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh: điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt.
- Lớp phủ thực vật bị phá hủy: chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
c. Hồ, đầm
- Vai trò: điều hòa chế độ nước sông.
Trắc nghiệm:
Câu 1: A. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 2: A. Chế tạo đồ thủy tinh.
Câu 3: A. Tết Đoan Ngọ.
Câu 4: A. tết diệt sâu bọ.
Câu 5: C. Người Việt tiếp thu tiếng Hán để thay thế tiếng mẹ đẻ.
Câu 6: D. Chủ động tiếp thu chữ Hán và tiếng Hán để thay thế ngôn ngữ mẹ đẻ.
Câu 7: C. Dương Đình Nghệ.
Câu 8: B. Vùng cửa sông Bạch Đằng.
Câu 9: C. Tiết độ sứ.
Câu 10: D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (938).
Câu 11: A. Ngô Quyền.
Câu 12: C. Duy trì chính sách bóc lột của nhà Đường.
Câu 13: C. Quân Nam Hán lực lượng không đông, khí thế kém cỏi, vũ khí thô sơ.
Câu 14: B. Cuối thế kỉ II.
Câu 15: A. nhà Hán.
Câu 16: B. Lâm Ấp.
Câu 17: B. In-đra-pu-ra.
Câu 18: D. Nam Trung Bộ.
Câu 19: A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Câu 20: B. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là khai thác thủy – hải sản.
Tự luận:
Câu 1: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X bao gồm khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Bà Triệu, khởi nghĩa Lý Bí, và khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí bắt đầu vào năm 542 khi Lý Bí nổi dậy chống lại ách đô hộ của nhà Lương, đánh chiếm thành Luy Lâu và tự xưng là Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân. Ý nghĩa của tên nước Vạn Xuân là “mùa xuân vĩnh cửu”, thể hiện khát vọng về một đất nước độc lập, tự chủ và thịnh vượng.
Câu 3: Trong suốt thời Bắc thuộc, người Việt đã gìn giữ nền văn hóa bản địa thông qua việc duy trì các phong tục, tín ngưỡng như thờ cúng tổ tiên, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày trong các dịp lễ tết, và sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 4: Nhân dân ta đã bảo vệ và phát triển văn hóa dân tộc bằng cách duy trì các giá trị truyền thống, tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa từ bên ngoài phù hợp với bản sắc dân tộc, và không ngừng đấu tranh chống lại sự đô hộ của phong kiến phương Bắc để giữ gìn độc lập, tự chủ.
Đây là địa lí á😅😅😅😅