Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
A - mắt đỏ, a - mắt trắng.
Ta có phép lai:
P: XAXA × XaY.
F1: XAXa : XAY.
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY.
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY
trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D.
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY
→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY
→ F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY
trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY
F1: XAXa : XAY
F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY
F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) ↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
P: ♀ đỏ x ♂trắng à F1 : 100% đỏ à F2: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ là con ♂)
=> A (đỏ) > a (trắng) và gen /X
P: ♀ đỏ (XAXA) x ♂ trắng (XaY) à : 100% đỏ (lXAXa: 1XAY)
: XAXa x XaY à :1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY
Vì vậy: a à sai. ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (theo chứng minh trên à cái mắt đỏ có chỉ 1 kiểu gen)
B à sai (theo chứng minh trên F2 có 4 kiểu gen)
C à sai, F3 cho 4 kiểu gen chứ không phải 3 kiểu gen = 1 : 2 : 1
♀ và ♂ đỏ F2: (l/2XAXA: l/2XAXa) x XAY
G: 3/4XA : l/4Xa 1/2XA: 1/2Y
F3: phải là 4 kiểu gen =.................
D à đúng:
F2 x F2: (1/2XAXa : l/2XAXa) x (1/2XAY : l/2XaY)
G: 3/4XA : l/4Xa 1/4XA: l/4Xa: 2/4Y
F3: mắt đỏ (A-) = 1 - trắng = 1 - (1/4.3/4) = 81,25%.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C.
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY
→F1: XAXa × XAY
→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Xét các phát biểu:
A. sai, giới cái có 4 kiểu gen
B. (XAXA :XAXa) × XAY
↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y)
→ 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY
→ B sai
C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên:
(XAXA :XAXa) × (XAY: XaY)
↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y)
tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
→ C đúng
D. Sai
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
→ P: XAXA × XaY
A sai
B sai, có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
Lai ruồi giấm cái bình thường, mắt trắng với ruồi giấm đực cánh xẻ,mắt đỏ,thu được F1 toàn bộ ruồi cái có cánh bình thường - mắt đỏ và ruồi đực cánh bình thường - mắt trắng
Để xác định được màu mắt bình thường của ruồi giấm, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Chọn một số cá thể ruồi giấm có mắt có màu khác nhau để nghiên cứu.
2. Sử dụng một đèn chiếu sáng đủ sáng để quan sát mắt của ruồi giấm. Đèn có thể là đèn huỳnh quang hoặc đèn LED có ánh sáng trắng.
3. Sử dụng một kính hiển vi hoặc một ống kính phóng đại để quan sát chi tiết mắt của ruồi giấm.
4. Quan sát mắt của ruồi giấm dưới ánh sáng đèn. Lưu ý các màu sắc và biến đổi màu của mắt.
5. Ghi lại màu mắt của từng cá thể ruồi giấm và so sánh chúng với nhau.
6. Xác định màu mắt phổ biến nhất trong số các cá thể nghiên cứu. Đây sẽ là màu mắt bình thường của ruồi giấm.
Lưu ý: Màu mắt của ruồi giấm có thể biến đổi do sự tương tác giữa di truyền và môi trường. Do đó, để xác định màu mắt bình thường chính xác, nên nghiên cứu một mẫu lớn các cá thể ruồi giấm.