K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1

Mẫu giáo đã học về môn này đâu bạn?

29 tháng 1

bố mày chịu

 

13 tháng 10 2023

a) Tên gọi của phép lai trên là phép lai phân tích

Vì ta thấy phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn , định nghĩa này phù hợp với phép lai trên của đề cho nên => Đây là phép lai phân tích

b) Đặt A là gen trội , a là gen lặn

Theo đề ra => P có KG  Aa    x     aa

Sđlai :

P   Aa            x           aa

G :   A;a                     a

F1 :   1Aa : 1aa   (1 trội : 1 lặn)

13 tháng 10 2023

cx ko bt giải thích câu a như nào nên nói bừa v có j lọc ra đc thì bn cứ lọc ra nha

20 tháng 8 2017

a. TLKH khác P = 1 - (KH giống P là A-B-D-E-) = 1-3/4.3/4.3/4.3/4 = 175/256.

b. TLKH mang 3 trội 1 lặn = 4. 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/64.

c. TLKG mang 3 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp trội = 4. 2/4.2/4.2/4.1/4 = 1/8.

20 tháng 8 2017

do các cặp gen di truyền độc lập vs nhau.

xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có :

TLKG SLKH TLKH SLKH
Aa * Aa 1/4AA:2/4Aa:1/4aa 3 3/4A-:1/4aa 2

Bb*Bb

1/4BB:2/4Bb:1/4bb 3 3/4B_:1/4bb 2
Dd*Dd 1/4DD:2/4Dd:1/4dd
3
3/4D-:1/4dd 2
Ee*Ee !/4EE:2/4Ee:1/4ee
3
3/4E-:1/4ee 2

xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng , Ở F1 ta có:

do bố mẹ đều có KH trội (AaBbDdEe). suy ra Kh Khác bố mẹ ở F1 là:

1/4aa*1/4bb*1/4dd*1/4ee =1/16

Tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:

4*(3/4*3/4*3/4*1/4) =27/64

Tỉ lệ dời con F1 mang 3 cặp gen dị hgowpj 1 cặp gen đồng hợp là;

4*(2/4*2/4*2/4*1/4) = 1/8

banhqua

8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
Thực hiện phép lai P: P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Hãy xác định theo lý thuyết: a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1 b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1 c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1 d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1 e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp f) Tỉ...
Đọc tiếp

Thực hiện phép lai P:

P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE

Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Hãy xác định theo lý thuyết:

a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1

b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1

c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1

d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

1

- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)

Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)

a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE

- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)

- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)

-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)

- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)

- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)

Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)

b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:

2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)

c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:

2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)

d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:

1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:

- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

---

Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!

SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:

- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE

2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại

=> Nhận TH1

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:

2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:

100% - 3,125% = 96,875%

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

----

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.
15 tháng 2 2021

Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng

Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa

Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb

Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd

Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee

* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16

* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128

* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.

Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128

Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128

=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64

 

29 tháng 8 2021

a) P : Aa    x     Aa

  G   A,a           A,a

 F1 : AA : Aa : Aa : aa

TLKG : 1 AA :2Aa:1aa

TLKH : 3 đỏ : 1 trắng

F1 tự thụ phấn 

1/4 (AA x AA) --> 1/4AA

1/2 ( Aa x Aa) --> 1/8AA : 1/4 Aa : 1/8aa

1/4 (aa x aa) --> 1/4aa

F2 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa

TLKH : 5 đỏ : 3 trắng