K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2017

Đáp án A

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.

AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

24 tháng 12 2017

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.

AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Đáp án cần chọn là: A

16 tháng 10 2018

Đáp án B

TC hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ  → F1 dị hợp

F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp

→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)

5 tháng 3 2017

Đáp án C

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75% → Đáp án C đúng

18 tháng 3 2019

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.

- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.

Đáp án C

7 tháng 7 2018

Cây F1 dị hợp về các cặp gen

Fa phân ly 3 trắng : 1 đỏ → tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ

A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

P: AABB × aabb →F1: AaBb

Cho F1 tự thụ phấn: AaBb×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây hoa trắng là: 1− =7/16

Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16

Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7

Đáp án cần chọn là: D

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.II. Trong số cây hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.III. Đem toàn...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

II. Trong số cây hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Đem toàn bộ các cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn, số cây hoa hồng thu được ở đời con chiếm 5/6.

IV. Chọn ngẫu nhiên hai cây ở F2 đem giao phấn với nhau, có tổng cộng 20 phép lai cho đời con có 1 loại kiểu hình duy nhất.

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

0
10 tháng 10 2019

F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có: P: AABB x aabb

F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:

F2: 9A­_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

AaBb x (1Aabb : 2Aabb)

G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)

Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb

Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5

Đáp án D

28 tháng 1 2019

Đáp án: C

F 2 : 9 đỏ: 7 trắng

→ A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

A. Đời  F 2  có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai,  F 2  có 9 KG

B. Đời  F 2  có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai,  F 2  có 4 KG quy định hoa đỏ.

C. Đời  F 2  có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. → đúng

D. Đời  F 2  có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai. 

30 tháng 12 2017

Chọn đáp án A.

  F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng à F1 có kiểu gen AaBb.

  F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

  Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

  Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.

  Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.

  Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.

24 tháng 10 2018

Đáp án C

F2: 9 đỏ: 7 trắng

à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

  A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 9 KG

  B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.

  C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. à đúng

  D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai