Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong điều kiện chúng có cấu tạo cơ thể rất đơn giản, thích nghi với môi trường mới.
Chúng sống được trong môi trường đó vì có cấu tạo cơ thể đơn giản.
Câu 1. Thực vật ở nước (Tảo) xuất hiện trong điều kiện nào ? Vì sao chúng có thể sống được trong môi trường đó?
Trả lời: Trong điều kiện chúng có cấu tạo cơ thể rất đơn giản, thích nghi với môi trường mới.
Chúng sống được trong môi trường đó vì có cấu tạo cơ thể đơn giản.
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).
mik nhớ là vậy
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).
- Thực vật ở cạn xuất hiện khi các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
- Cơ thể thực vật ở cạn khác với thực vật ở nước: dần có sự phân hóa thành rễ, thân, lá đảm nhiệm các chức năng sống riêng biệt và dần xuất hiện mạch dẫn.
Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hạn do Mặl trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trần nguyên thủy dần dần bị chết thay vào đó là các hạt kín.
- Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi đươc với điều kiện đó.
Đặc điểm tiến hóa của ngành hạt kín hơn hẳn so với các ngành thực vật trước nó, đã tạo điều kiện cho thực vật hạt kín chiếm địa vị thống trị trong giới thực vật về số lượng và phân bố khắp nơi trên Trái Đất, thích nghi với mọi điều kiện sống.
Câu 3. Thực vật Hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện đó ?
Trả lời:
Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hạn do Mặl trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trần nguyên thủy dần dần bị chết thay vào đó là các hạt kín.
- Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi đươc với điều kiện đó.
Đặc điểm tiến hóa của ngành hạt kín hơn hẳn so với các ngành thực vật trước nó, đã tạo điều kiện cho thực vật hạt kín chiếm địa vị thống trị trong giới thực vật về số lượng và phân bố khắp nơi trên Trái Đất, thích nghi với mọi điều kiện sống.
Đáp án đúng: C
Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21
Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22
Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23
...
Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào
Ta có: 25 = 32 tế bào
^HT^
Đáp án đúng: C
Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21
Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22
Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23
...
Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào
Ta có: 25 = 32 tế bào hic nhầm lúc nãy nhầm
^HT^
Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21
Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22
Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23
...
Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào
Ta có: 25 = 32 tế bào
^HT^
Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt : Gồm vỏ quả và hạt
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí và môi trường bên ngoài và thoát hơi nước : Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được.
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả : Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây : Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây.
5. Nảy mầm thành cây con duy trì và phát triển nòi giống : Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
6. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây : Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lòng hút.
Các chức năng chính của mỗi cơ quan |
Đặc điểm chính về cấu tạo |
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt |
a. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lòng hút. |
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí và môi trường bên ngoài và thoát hơi nước. |
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây. |
3. Thực hiện thụ phẩn, thụ tinh, kết hạt và tạo quà |
c. Gồm vỏ quả và hạt |
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây. |
d. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái. |
5. Nảy mầm thành cây con. duy trì và phát triển nòi giống. |
e. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khỉ đóng mở được. |
6. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây. |
g. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dư trữ. |
Câu 2. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước ?
Trả lời; Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).