Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ nCaO = 11,2 : 56 = 02 mol
ptpư ; CaCO3 -----> CaO + CO2
1mol 1mol 1mol
x mol? 0,2 mol
thep ptpư ta thấy số mol CaCO3 cần dùng là
0,2x 1 : 1 = 0,2 mol
b/ câu b câu hỏi giống a tương tự Đáp số 0.125 mol
c/ theo ptpư trên thì nCaCO3 = nCO2
=> nCO2 = 3.5 mol => VCO2=3.5x22,4=78.4l
d/ ta có nCO2 = 13.44/22.4 =0.6 mol
ptpư : nCaCO3 = nCaO= n CO2 = 0.6
=> mCaCO3 = 0.6x100 = 60g ( tham gia )
mCaO = 0.6x56 =33.6 (tạo thành )
1: +.Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất và xác định cấu trúc của các nguyên tố. Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt: proton, neutron, và electron.
+ Một nguyên tử có 8 hạt proton trong hạt nhân thì có 8 hạt electron vì số electron và số notron luôn bằng nhau.
2: + Đơn chất: N2, Br2
+ Hợp chất: HCl, Na2SO4
PTKN2 = 2 . 14 = 28 đvC
PTKBr2 = 2 . 80 = 160 đvC
PTKHCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
PTKNa2SO4 = 2 . 23 + 32 + 16 . 4 = 142 đvC
1.Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất và xác định cấu trúc của các nguyên tố. Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt: proton, neutron, và electron. Proton và neutron thì nặng hơn electron và cư trú trong tâm của nguyên tử, nơi được gọi là hạt nhân.
nguyên tử có 8 proton thì nguyên tử đó có 8 electron
1. Khi cho Fe và Cu vào H2SO4 loãng thì chỉ Fe phản ứng, còn Cu k phản ứn, =>m kết tủa là Cu
nH2=2,24/22,4=0,1
Fe + H2SO4 -----> FeSO4 + H2
0,1-----------------------------------...
=>mFe=0,1.56=5,6g => mCu=10-5,6=4,4g
2>
CaCO3 ---> CaO + CO2
x mol x x
MgCO3 ---> MgO + CO2
y mol y y
x + y = nCO2 = 8,6/22,4 = 0,3839 và 56x = 168 ---> x = 3 mol ---> y < 0
Đề bài sai, bạn xem lại
a) Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
_ Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2mol\).
b) _ \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,125mol\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: _ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=3,5mol\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(l\right)\)
d) _ \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,6mol\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 ( g) .
mCaCO3 = 10 x 80/ 100 = 8 tạ
PTHH:CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCaO = 8 - 3,52 = 4,48 tạ
a)Ta có: Số mol của CaO là:
nCaO=m/M=3,92/56=0,07(mol)
ma nCaO=nCaCO3 suy ra nCaCO3=0,07(mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92g CaO la:
mCaCO3=n.M=0,07.100=7(g)
b)Số mol của CO2 là: n=v/22,4=5,6/22,4=0,25(mol)
Ta có nCaCO3=nCO2=0,25(mol)
Cần số g CaCO3 pu la:m=n.M=0,25.100=25(g)
PTHH: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{63}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}\)
Theo bài: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}n_{HNO_3}\)
Vì: \(\dfrac{2}{5}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ HNO3 dư
a) Theo PT1: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,2\times164=32,8\left(g\right)\)
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
b) PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 (2)
\(m_{CaCO_3}=50\times95\%=47,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{47,5}{100}=0,475\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,475\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,475\times22,4=10,64\left(l\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{CaCO_3}pư=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}pư=0,1\times100=10\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}pư=2n_{CO_2}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}pư=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,1\times111=11,1\left(g\right)\)
PTKCaCO3 =PTKCa + PTKC + 3PTKO
= 40 + 12 +16 x 3 =100 đvC
Cái vừa nãy mình nhìn nhầm.... Cái này đúng nhé!!!
PTKCaCO3 = NTKCA + NTKC + NTKO * 3
= 40 (đvC) + 12 (đvC) + 3 * 16 (đvC)
= 40 (đvC) + 12 (đvC) + 48 (đvC)
= 100 (đvC)