Cho \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực không âm và thoả mãn \(a+b+c=1\)
Tìm Max của: \(Q=\sqrt{3a^2+2a+4}+\sqrt{3b^2+2b+4}+\sqrt{3c^2+2c+4}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề bài khó quá không biết là sau khi bán 3 cửa hàng có số qye test bằng nhau là:
1/ Số que bán của 3 cửa hàng bằng nhau
2/ Số que còn lại bằng nhau
Nếu số que còn lại bằng nhau thì:
Phân số chỉ số que còn lại của cửa hàng thứ nhất là
\(1-\dfrac{5}{8}=\dfrac{3}{8}\) số que cửa hàng 1
Phân số chỉ số que còn lại của cửa hàng thứ hai là
\(1-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}\) số que cửa hàng 2
Phân số chỉ số que còn lại của cửa hàng thứ ba là
\(1-\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{4}\) số que cửa hàng 3
Theo đề bài
3/8 sô que CH1 = 1/3 số que CH2 = 3/4 số que CH3
=> 3/8 sô que CH1 = 3/9 số que CH2 = 3/4 số que CH3
=> 1/8 sô que CH1 = 1/9 số que CH2 = 1/4 số que CH3
Chia số que CH1 thành 8 phần thì số que CH2 là 9 phần số que CH3 là 4 phần
Tổng số phần bằng nhau là
8+9+4=21 phần
Giá trị 1 phần là
630:21=30 que
Số que CH1 là
30x8=240 que
Số que CH2 Là
30x9=270 que
Số que CH3 là
30x4=120 que
Áp dụng BĐT Cosi cho 2 số dương:
\(x^4+yz\ge2\sqrt{x^4yz}=2x^2\sqrt{yz}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x^2}{x^4+yz}\le\dfrac{x^2}{2x^2\sqrt{yz}}=\dfrac{1}{2\sqrt{yz}}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)\)
Tương tự => \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{y^2}{y^4+xz}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{z}\right)\\\dfrac{z^2}{z^4+xy}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(P\le\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)\)
Có \(x^2+y^2+z^2=3xyz\Leftrightarrow\dfrac{x}{yz}+\dfrac{y}{xz}+\dfrac{z}{xy}=3\left(1\right)\)
Áp dụng BĐT Cosi cho 2 số dương:
\(\dfrac{x}{yz}+\dfrac{y}{xz}\ge2\sqrt{\dfrac{x}{yz}.\dfrac{y}{xz}}=\dfrac{2}{z}\)
Tương tự => \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{y}{xz}+\dfrac{z}{xy}\ge\dfrac{2}{x}\\\dfrac{z}{xy}+\dfrac{x}{yz}\ge\dfrac{2}{y}\end{matrix}\right.\)
Có: \(6=2\left(\dfrac{x}{yz}+\dfrac{y}{xz}+\dfrac{z}{xy}\right)\ge2\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\le3\)
\(\Leftrightarrow P\le\dfrac{3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra <=> x = y = z = 1
A B C E D P Q O H K I
1/ E và D cùng nhìn BC dưới 2 góc bằng nhau và bằng 90 độ nên E và D cùng nằm trên đường tròn đường kính BD
=> BCDE là tứ giác nội tiếp
Xét tg vuông ABD và tg vuông ACE có
\(\widehat{ABP}=\widehat{ACQ}\) (cùng phụ với \(\widehat{BAC}\) ) (1)
\(sđ\widehat{ABP}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AP (góc nội tiếp) (2)
\(sđ\widehat{ACQ}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AQ (góc nội tiếp) (3)
Từ (1) (2) (3) => sđ cung AP = sđ cung AQ
2/
Ta có
\(sđ\widehat{ABP}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AP (góc nt) (1)
\(sđ\widehat{ABQ}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AQ (góc nt) (2)
Mà sđ cung AP = sđ cung AQ (cmt) (3)
Từ (1) (2) (3) \(\Rightarrow\widehat{ABP}=\widehat{ABQ}\) => BA là phân giác của \(\widehat{PBQ}\)
Mà \(AB\perp CQ\) => BA là đường cao của tg HBQ
=> tg HBQ cân tại B (trong tg đường phân giác đồng thời là đường cao thì tg đó là tg cân)
=> EQ=EH (trong tg cân đường cao hạ từ đỉnh tg cân đồng thời là đường trung tuyến) => E là trung điểm của HQ (đpcm)
Chứng minh tương tự ta cũng có D là trung điểm của HP
=> ED là đường trung bình của tg HPQ => ED//PQ
Nối AO cắt (O) tại K ta có
sđ cung AQK = sđ cung APK (nửa đường tròn)
sđ cung AQ = sđ cung AP (cmt)
=> sđ cung QBK = sđ cung PCK => KQ=KP (hai cung có số đo bằng nhau thì hai dây trương cung tương ứng có độ dài bằng nhau) => tg KPQ cân tại K
Ta có
\(sđ\widehat{AKQ}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AQ (góc nt)
\(sđ\widehat{AKP}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AP (góc nt)
Mà sđ cung AQ = sđ cung AP (cmt)
=> \(\widehat{AKQ}=\widehat{AKP}\) => AK là phân giác \(\widehat{PKQ}\) của tg cân KPQ
=> AK là đường cao của tg KPQ (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là đường cao)
\(\Rightarrow AK\perp PQ\Rightarrow OA\perp PQ\) mà DE//PQ (cmt) \(\Rightarrow OA\perp DE\) (đpcm)
3/ Ta có
Xét tg vuông ABD có
\(\widehat{ABD}=90^o-\widehat{CAB}=90^o-60^o=30^o\)
\(\Rightarrow AD=\dfrac{AB}{2}\) (trong tg vuông cạnh đối diện với góc \(30^o\) bằng nửa cạnh huyền)
C/m tương tự khi xét tg vuông ACE ta cũng có \(AE=\dfrac{AC}{2}\)
Ta có
\(sđ\widehat{ADB}=30^o=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AP => sđ cung AP\(=60^o\) = sđ cung AQ
Gọi I là giao của AK với PQ ta có
tg KPQ cân tại K (cmt)
\(AK\perp PQ\) (cmt)
=> IQ=IP (trong tg cân đường cao hạ từ đỉnh tg cân đồng thời là đường trung tuyến)
Xét tg vuông AQI có
\(sđ\widehat{AQI}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung AP = \(30^o\Rightarrow AI=\dfrac{AQ}{2}\) (trong tg vuông cạnh đối diện với góc 30 độ bằng nửa cạnh huyền)
Ta có \(\widehat{AQK}=90^o\) (góc nt chắn nửa đường tròn)
Xét tg vuông AQK có
\(AQ^2=AI.AK=\dfrac{AQ}{2}.2R\Rightarrow AQ=R\Rightarrow AI=\dfrac{AQ}{2}=\dfrac{R}{2}\)
\(\Rightarrow IK=AK-AI=2R-\dfrac{R}{2}=\dfrac{3R}{2}\)
Ta có
\(IQ^2=IA.IK\) (trong tg vuông bình phươn đường cạo hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền bằng tích giữa hình chiếu của 2 cạnh góc vuông trên cạnh huyền)
\(\Rightarrow IQ^2=\dfrac{R}{2}.\dfrac{3R}{2}\Rightarrow IQ=\dfrac{R\sqrt{3}}{2}\)
Ta có
IQ=IP (cmt) => PQ=2.IQ=\(R\sqrt{3}\)
Ta có ED là đường trung bình của tg HPQ (cmt)
\(\Rightarrow DE=\dfrac{PQ}{2}=\dfrac{R\sqrt{3}}{2}\)
Ta có
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}.AB.AC.\sin\widehat{CAB}=\dfrac{1}{2}.AB.AC.\dfrac{\sqrt{3}}{2}=\dfrac{AB.AC.\sqrt{3}}{4}\)
\(S_{AED}=\dfrac{1}{2}.AD.AE.\sin\widehat{CAB}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{AB}{2}.\dfrac{AC}{2}.\dfrac{\sqrt{3}}{2}=\dfrac{AB.AC.\sqrt{3}}{16}\)
\(\Rightarrow\dfrac{S_{AED}}{S_{ABC}}=\dfrac{1}{4}\)
Gọi R' là bán kính đường tròn ngoại tiếp tg AED
\(S_{AED}=\dfrac{AE.AD.DE}{4R'}=\dfrac{AC}{2}.\dfrac{AB}{2}.\dfrac{6\sqrt{3}}{2}.\dfrac{1}{4R'}=\dfrac{AB.AC.\sqrt{3}}{4}.\dfrac{3\sqrt{3}}{4R'}=\dfrac{S_{ABC}.3\sqrt{3}}{4R'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{S_{AED}}{S_{ABC}}=\dfrac{3\sqrt{3}}{4R'}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow R'=3\sqrt{3}\)
1)
ĐKXĐ: \(x\ge\dfrac{1}{4}\)
PT \(\Leftrightarrow\sqrt{4x^2+2x+2}-\sqrt{4x-1}+2x^2+3x-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{4x^2+2x+2}-2\right)-\left(\sqrt{4x-1}-1\right)+2x^2+3x-2=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4x^2+2x+2-4}{\sqrt{4x^2+2x+2}+2}-\dfrac{4x-1-1}{\sqrt{4x-1}+1}+\left(2x-1\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4x^2+2x-2}{\sqrt{4x^2+2x+2}+2}-\dfrac{4x-2}{\sqrt{4x-1}+1}+\left(2x-1\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2\left(2x-1\right)\left(x+1\right)}{\sqrt{4x^2+2x+2}+2}-\dfrac{2\left(2x-1\right)}{\sqrt{4x-1}+1}+\left(2x-1\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(\dfrac{2x+2}{\sqrt{4x^2+2x+2}+2}-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}+x+2\right)=0\)
Mà \(\dfrac{2x+2}{\sqrt{4x^2+2x+2}+2}>0\)
\(\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}< 2\Leftrightarrow-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}>-2\)
\(x+2>2\)
=> \(\dfrac{2x+2}{\sqrt{4x^2+2x+2}+2}-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}+x+2>0\)
\(\Leftrightarrow2x-1=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\left(TM\right)\)
KL: Vậy PT có nghiệm \(S=\left\{\dfrac{1}{2}\right\}\)
2)
BĐT \(\Leftrightarrow\left[\dfrac{a^3}{b+2c}+\dfrac{b+2c}{9}.a\right]+\left[\dfrac{b^3}{c+2a}+\dfrac{c+2a}{9}.b\right]+\left[\dfrac{c^3}{a+2b}+\dfrac{a+2b}{9}.c\right]-\dfrac{1}{3}.\left(ab+bc+ca\right)\ge1\)
Áp dụng BĐT Cosi cho 2 số không âm:
\(\dfrac{a^3}{b+2c}+\dfrac{b+2c}{9}.a\ge2.\sqrt{\dfrac{a^3}{b+2c}.\dfrac{b+2c}{9}.a}=\dfrac{2a^2}{3}\)
Tương tự \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{b^3}{c+2a}+\dfrac{c+2a}{9}.b\ge\dfrac{2b^2}{3}\\\dfrac{c^3}{a+2b}+\dfrac{a+2b}{9}.c\ge\dfrac{2c^2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(VT\ge\dfrac{2}{3}\left(a^2+b^2+c^2\right)-1\)
Mà \(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca=3\)
\(\Rightarrow VT\ge1\left(đpcm\right)\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow a=b=c=1\)
2. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
\(LHS\ge\sum_{cyc}\dfrac{a^4}{ab+2ca}\ge\dfrac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{3\left(ab+bc+ca\right)}\ge\dfrac{\left(ab+bc+ca\right)^2}{3\left(ab+bc+ca\right)}=\dfrac{ab+bc+ca}{3}=\dfrac{3}{3}=1\)Vậy ta có điều phải chứng minh
1. Khi $m=4$ thì phương trình trở thành $x^2-9x+20=0\Leftrightarrow (x-4)(x-5)=0$ hay $x=4$ hoặc $x=5$ là các nghiệm của phương trình.
2. Ta có \(\Delta=\left(2m+1\right)^2-4\left(m^2+m\right)=1>0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt, hơn thế nữa ta có $x^2-(2m+1)x+m^2+m=0$ có 2 nghiệm là $x_1,x_2$ thì theo định lý Viete ta có $x_1+x_2=2m+1,x_1.x_2=m^2+m$, ta có $-17=(x_1+x_2)^2-7x_1.x_2=(2m+1)^2-7(m^2+m)$ hay $-3m^2-3m+18=0\Leftrightarrow 3(m+3)(m-2)=0$, vậy $m=2,m=-3$ là các giá trị cần tìm
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x^2-2x-9\right)\sqrt{x^2-x-6}=0\left(1\right)\\x+y=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
ĐK: \(\left[{}\begin{matrix}x\ge3\\x\le-2\end{matrix}\right.\)
Từ (1) <=> \(\left[{}\begin{matrix}x^2-2x-9=0\left(\cdot\right)\\x^2-x-6=0\end{matrix}\right.\) (*) nghiệm không tm đk
<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=3\left(I\right)\\x=-2\left(II\right)\end{matrix}\right.\) ->
Từ (2) => y = -x
(I) y = -3
(II) y = 2
Với x = 3 và y = -3 => P = 32 + (-3)2 + 2020 = 2038
với x = -2 và y = 2 => P = (-2)2 + 22 + 2020 = 2028
cho mn hỏi là (*) tìm ra nghiệm là \(x=1-\sqrt{10}=-2,1622....\) và \(x=1+\sqrt{10}=4,1622.....\)
tại sao lại bị loại vậy (dựa vào ĐKXĐ kiểu j mà bị loại), mn ko rõ lắm
Ta có số hạng tổng quát
\(\dfrac{1}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}=\dfrac{\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}< \dfrac{\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right).2.\sqrt{n+1}}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}=\)
\(=\dfrac{2\left(n+1\right)-2\sqrt{\left(n+1\right)n}}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}=\dfrac{2}{\sqrt{n}}-\dfrac{2}{\sqrt{n+1}}\)
Áp dụng vào bài toán
\(VT< \dfrac{2}{\sqrt{1}}-\dfrac{2}{\sqrt{2}}+\dfrac{2}{\sqrt{2}}-\dfrac{2}{\sqrt{3}}+\dfrac{2}{\sqrt{3}}-\dfrac{2}{\sqrt{4}}+...+\dfrac{2}{\sqrt{n}}-\dfrac{2}{\sqrt{n+1}}=\)
\(=2-\dfrac{2}{\sqrt{n+1}}< 2\)
Xin lỗi
\(\dfrac{1}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}=\dfrac{\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)\left(\sqrt{n+1}+\sqrt{n}\right)}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}< \dfrac{\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right).2.\sqrt{n+1}}{\left(n+1\right)\sqrt{n}}\)
\(\sqrt{1-\sqrt{x^4-x^2}}=x-1\)
\(\Leftrightarrow1-\sqrt{x^4-x^2}=\left(x-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt{x^4-x^2}=x^2-2x+1-1\)
\(\Leftrightarrow x^4-x^2=\left(x^2-2x\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x^4-x^2=x^4-4x^3+4x^2\)
\(\Leftrightarrow4x^3-5x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(4x-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2=0\\4x-5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)