Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
18 phút = 0,3 giờ
Gọi vận tốc ban đầu là x
Thời gian dự định là \(\frac{336}{x}\)
Nửa quãng đường ab là 336:2=168 km
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là \(\frac{168}{x}\)
Vận tốc nửa quãng đường sau là x+2 nên thời gian đi nửa quãng đường sau là \(\frac{168}{x+2}\)
Ta có phương trình
\(\frac{168}{x}-\frac{168}{x+2}=0,3\Leftrightarrow x^2+3x-1120=0\) Giải PT bậc 2 ta được x=32
Vậy vận tốc ban đầu là 32 km/h
Thời gian xe lăn bánh trên đường là
\(\frac{168}{32}+\frac{168}{32+2}=10\frac{13}{68}\) giờ
Gọi chiều dài, chiều rộng mảnh vườn là x và y ( m ; x > y ; x > 3 ; y > 2 )
Diện tích ban đầu = xy ( m2 )
Tăng chiều dài 1m và giảm chiều rộng 2m thì diện tích giảm 20m2 so với quy định
=> ( x + 1 )( y - 2 ) = xy - 20
<=> xy - 2x + y - 2 - xy + 20 = 0
<=> -2x + y = -18 (1)
Giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 4m thì diện tích tăng 12m2 so với dự định
=> ( x - 3 )( y + 4 ) = xy + 12
<=> xy + 4x - 3y - 12 - xy - 12 = 0
<=> 4x - 3y = 24 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\hept{\begin{cases}-2x+y=-18\\4x-3y=24\end{cases}}\)
Giải hệ ta thu được x = 15 và y = 12
Hai nghiệm trên thỏa mãn ĐKXĐ
Vậy diện tích mảnh vườn ban đầu = xy = 15.12 = 180m2
Gọi x(m) là chiều rộng của mảnh vườn ban đầu
y(m) là chiều dài của mảnh vườn ban đầu
=> Diện tích ban đầu của mảnh vườn là x.y (m)
Ta có: Nếu tăng chiều dài thêm 1m và giảm chiều rộng 2m thì mảnh vườn giảm 20m ² so với dự định
=> (y+1).(x-2)=xy-20
<=> xy -2y+x -2= xy-20
<=> x-2y=-18 (1)
Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng thêm 4m thì diện tích mảnh vườn tăng 12m ² so với dự định .=> (y-3).(x+4)=xy+12
<=> xy +4y-3x-12=xy+12
<=> -3x+4y=24 (2)
Từ (1);(2) ta giải hệ pt được x=12; y=15
Diện tích mảnh vườn bác An dự định ban đầu là x.y=12.15=180 m²
Bài 11 :
Cosi 3 số ta được : \(A\ge3\sqrt[3]{\frac{a}{b}\frac{b}{c}\frac{c}{a}}=3\)
Dấu ''='' xảy ra khi \(a=b=c=1\)
Ta có: \(\frac{x^2}{x^4+yz}\le\frac{x^2}{2\sqrt{x^4.yz}}=\frac{x^2}{2x^2\sqrt{yz}}=\frac{1}{2\sqrt{yz}}\)(BĐt cosi) (1)
CMTT: \(\frac{y^2}{y^4+xz}\le\frac{1}{2\sqrt{xz}}\) (2)
\(\frac{z^2}{z^4+xy}\le\frac{1}{2\sqrt{xy}}\)(3)
Từ (1); (2) và (3) =>A = \(\frac{x^2}{x^4+yz}+\frac{y^2}{y^4+xz}+\frac{z^2}{z^4+xy}\le\frac{1}{2}\left(\frac{1}{\sqrt{xz}}+\frac{1}{\sqrt{yz}}+\frac{1}{\sqrt{xy}}\right)\)
Áp dụng bđt \(ab+bc+ac\le a^2+b^2+c^2\)
cmt đúng: <=> \(\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(a-c\right)^2\ge0\)(luôn đúng)
Khi đó: A \(\le\frac{1}{2}\cdot\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)=\frac{1}{2}\cdot\frac{xy+yz+xz}{xyz}\le\frac{1}{2}\cdot\frac{x^2+y^2+z^2}{xyz}=\frac{3xyz}{2xyz}=\frac{3}{2}\)
Đặt \(S=1!+2!+3!+...+n!\)
Xét :
- \(n=1\)
\(\Rightarrow\)\(S=1!=1\)(là số chính phương)
\(\Rightarrow\)Chọn
- \(n=2\)
\(\Rightarrow S=1!+2!=1+2=3\)(không là số chính phương )
\(\Rightarrow\)Loại
- \(n=3\)
\(\Rightarrow S=1!+2!+3!=1+2+6=9\)(là số chính phương)
- \(n\ge4\)
\(\Rightarrow S=1!+2!+3!+4!+...+n!=33+5!+...+n!\)
\(=33+\overline{...0}+\overline{...0}+...+\overline{...0}=\overline{...3}\)
Vì số chính phương luôn không có tận cùng là 3
\(\Rightarrow\)Loại
Vậy \(n=1\)hoặc \(n=3\)