Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Video bài giảng SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Hi xin chào các em học sinh Chào mừng
- các em đến với khóa học ôn thi trung học
- phổ thông môn địa lý của trang web
- olm.vn và ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp
- tục chủ đề dân cư qua bài 17 Lao động và
- việc làm trong Bài học này chúng ta sẽ
- tìm hiểu những nội dung chính sau nội
- dung đầu tiên là nguồn lao động nội dung
- thứ hai là cờ cấu lao động cuối cùng nội
- dung thứ ba là vấn đề việc làm và phương
- hướng giải quyết sau đây chúng ta cùng
- tìm hiểu phần đầu tiên một người lao
- động đặc điểm đầu tiên về muộn lao động
- chúng ta cần tìm hiểu đó là về số lượng
- lao động nước ta ở đây cô có biểu đồ quy
- mô dân số và nguồn lao động của Việt Nam
- năm 2018
- khi các em hãy nhận xét giúp cô về số
- lượng nguồn lao động của nước ta súng
- mừng các em đã có câu trả lời chính xác
- theo biểu đồ chúng ta thấy được rằng năm
- 2018 dân số nước ta là 94,7 triệu người
- trong khi đó dân số hoạt động kinh tế
- chiếm Tới 57,2 phần trăm cả nước vậy thì
- chúng ta kết luận được rằng nước ta có
- nguồn lao động đông và theo thống kê
- trung bình mỗi năm nước ta có thêm
- khoảng một triệu người bước vào tuổi lao
- động tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu
- đặc điểm thứ 2 đó là về chất lượng nguồn
- lao động cô có biểu đồ cơ cấu lao động
- Việt Nam năm 2018
- khi chúng ta thấy rằng trong tổng số
- người lao động của Việt Nam chỉ có 21,9
- phần trăm lao động là đã qua đào tạo còn
- lại phần lớn là chưa qua đào tạo chiếm
- tới gần 80 phần trăm như vậy chúng ta
- khẳng định được rằng chất lượng nguồn
- lao động Việt Nam vẫn còn thấp và để
- thấy được chính xác hơn chúng ta cùng
- quan sát vào bảng Cơ cấu lao động có
- việc làm phần theo trình độ chuyên môn
- kỹ thuật của Việt Nam năm 2018 đơn vị là
- phần trăm theo đó chúng ta thấy được
- rằng tỷ lệ lao động có việc làm đã qua
- đào tạo đang có xu hướng tăng lên từ
- 12,3 phần trăm năm 1996 lên đến 21,9
- phần trăm năm 2018 và lao động Chưa qua
- đào tạo đang có xu hướng giảm từ
- ở trong năm 1996 xuống còn 70 8,1 phần
- trăm năm 2018 Bên cạnh đó tỷ lệ lao động
- có trình độ từ cao đẳng đại học và trên
- đại học đang có xu hướng tăng nhanh từ
- 2,3 phần trăm lên đến 12,7 phần trăm như
- vậy chúng ta kết luận được rằng chất
- lượng nguồn lao động nước ta ngày càng
- được nâng lên nguyên nhân chính là do
- kinh tế ngày càng phát triển theo đó hệ
- thống văn hóa giáo dục y tế ngày càng
- được cải thiện và từ đó nâng cao được
- chất lượng nguồn lao động nước ta vậy
- thì với những đặc điểm trên nguồn lao
- động nước ta có ảnh hưởng như thế nào
- đến sự phát triển kinh tế xã hội khi xét
- về ảnh hưởng chúng ta sẽ khai Tháp theo
- khía cạnh thuận lợi và hạn chế
- Đi Về thuận lợi thứ nhất nước ta có
- nguồn lao động đông và dồi dào đây là
- lợi thể rất lớn của nước ta trong thời
- kỳ phát triển kinh tế thứ hai lao động
- nước ta có tính cần cù sáng tạo có khả
- năng tiếp thu những tiến bộ về khoa học
- kỹ thuật và thứ ba lao động nước ta có
- kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với
- truyền thống và được tích lũy qua nhiều
- thế hệ còn về hạn chế thứ nhất chất
- lượng lao động nước ta còn thấp lực
- lượng lao động có trình độ cao còn ít và
- đặc biệt là chúng ta thiếu những cán bộ
- quản lý và công nhân kỹ thuật lành nghề
- vì vậy gây ra sự khó khăn trong vấn đề
- sử dụng lao động của nước ta vậy thì
- chúng ta cùng đi tìm hiểu xem Cơ cấu lao
- động nước ta đang có sự thay đổi như thế
- nào nhé chúng ta đến với phần 2 cơ
- anh vào động cơ cấu lao động nước ta rất
- đa dạng trong Bài học này chúng ta sẽ
- tìm hiểu theo 3 loại chính sau Thứ nhất
- là theo ngành kinh tế thứ hai là theo
- thành phần kinh tế và thứ ba là Cơ cấu
- lao động theo thành thị và nông thôn đầu
- tiên chúng ta đến với cơ cấu lao động
- theo các ngành kinh tế ở đây cô có biểu
- đồ miền thể hiện cơ cấu lao động Việt
- Nam phần theo các ngành kinh tế giai
- đoạn 2000 2018 đơn vị là phần trăm dựa
- vào biểu đồ các em hãy nhận xét giúp cô
- sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
- các ngành kinh tế nhé à
- Xin chúc mừng các em đã có câu trả lời
- chính xác vậy là chúng ta thấy được rằng
- cơ cấu lao động Việt Nam phần thiểu các
- ngành kinh tế trong giai đoạn 2000 2018
- đã có sự chuyển dịch đúng không nào Theo
- đó đặc điểm chính trong sự thay đổi cơ
- cấu lao động Việt Nam theo các ngành
- kinh tế đó là có sự chuyển dịch với biểu
- hiện là thứ nhất lao động trong khu vực
- nông-lâm-ngư nghiệp đều có tỷ lệ cao qua
- các năm và đang có xu hướng giảm từ 65,1
- phần trăm năm 2000 xuống còn 36,5 phần
- trăm năm 2018 thứ hai lao động trong khu
- vực công nghiệp-xây dựng đang ở tỷ lệ
- thấp Tuy nhiên đang có xu hướng tăng lên
- từ 13,1 phần trăm lên đến 27,8 phần trăm
- và biểu hiện cuối cùng
- ở đó là lao động trong khu vực dịch vụ
- đang ở mức khá cao và có xu hướng tăng
- lên từ 21,8 phần trăm năm 2000 lên đến
- 35,7 phần trăm năm 2018 nguyên nhân
- chính của sự chuyển dịch này đó là do
- công cuộc đổi mới của nước ta từ năm
- 1986 đặc biệt là quá trình công nghiệp
- hóa hiện đại hóa đất nước Đảng diễn ra
- với tốc độ nhanh chóng tiếp theo chúng
- ta cùng đến với phần b Cơ cấu lao động
- theo thành phần kinh tế ở đây cô có biểu
- đồ cơ cấu lao động Việt Nam phần theo
- thành phần kinh tế giai đoạn 2000 2018
- đơn vị là phần trăm theo đó các em hãy
- nhận xét giúp cô sự thay đổi cơ cấu lao
- động phân theo thành phần kinh tế của
- nước ta nhé Chúc mừng các em
- em trả lời chính xác theo biểu đồ chứng
- ta thấy được rằng cơ cấu lao động phân
- theo thành phần kinh tế của nước ta
- trong giai đoạn 2000 2018 đang có sự
- thay đổi biểu hiện của sự thay đổi này
- đó là khu vực nhà nước có tỷ lệ trung
- bình và hiện nay đang có xu hướng giảm
- chỉ còn 8,3 phần trăm năm 2018 tiếp theo
- khu vực ngoài nhà nước chiếm tỷ lệ cao
- nhất trong cơ cấu và hiện đang có xu
- hướng giảm từ 90,1 phần trăm số còn 83,3
- phần trăm Và cuối cùng là khu vực có vốn
- đầu tư nước ngoài có tỷ lệ ở mức thấp và
- hiện nay đang có xu hướng tăng lên từ
- 0,6 phần trăm lên đến 8,4 phần trăm
- nguyên nhân chủ yếu là do chính sách
- kinh tế của nhà nước khuyến khích các
- tầng lớp nhân dân tham gia và sản
- ở bên cạnh đó có những chính sách để thu
- hút vốn đầu tư của nước ngoài như vậy
- chúng ta có thể đánh giá được sự thay
- đổi theo thành phần kinh tế như vậy là
- phù hợp với quá trình hội nhập và quá
- trình toàn cầu hóa và nước ta đang đi
- theo xu thế chung của thế giới Cuối cùng
- chúng ta sẽ tìm hiểu Cơ cấu lao động
- theo thành thị và nông thôn cô có biểu
- đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực
- thành thị và nông thôn năm 2015 và năm
- 2018 đơn vị là phần trăm qua biểu đồ này
- chúng ta thấy được rằng cơ cấu lao động
- phân theo khu vực thành thị và nông thôn
- đang có sự thay đổi biểu hiện là
- có tỷ lệ lao động trong khu vực nông
- thôn đang có xu hướng giảm từ 75 phần
- trăm xuống còn 64,3 phần trăm Tuy nhiên
- tỷ lệ lao động ở khu vực nông thôn vẫn
- chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu và khu vực
- thành thị chiếm tỷ lệ cấp hơn tuy nhiên
- hiện nay đang có xu hướng tăng lên từ 25
- phần trăm năm 2005 lên đến 35,7 phần
- trăm năm 2018 và nguyên nhân chính của
- hiện tượng này đó là do chính sách công
- nghiệp hóa đồng thời là quá trình đô thị
- hóa và những chính sách của nhà nước Vậy
- thì việc sử dụng lao động ở nước ta đang
- có những vấn đề gì Một số vấn đề trong
- sử dụng lao động của nước ta có thể kể
- đến đầu tiên là năng suất lao động của
- nước ta còn thấp quan sát và hình ảnh so
- sánh năng suất lao động theo giờ
- ở trong một giờ một lao động Việt Nam
- chỉ tạo ra được 3,4 USD trong khi đó một
- lao động Singapore lại tạo ra tới gần 50
- USD vấn đề tiếp theo đó là phân công lao
- động cần chậm chuyển biến gây ra những
- vấn đề về kinh tế xã hội và môi trường
- cuối cùng đó là thời gian sử dụng lao
- động chưa hợp lý vậy thì biểu hiện của
- vấn đề việc làm như thế nào và phương
- hướng giải quyết là gì chúng ta cùng đến
- với phần 3 vấn đề việc làm và phương
- hướng giải quyết đầu tiên là phần A vấn
- đề việc làm cô có biểu đồ tỷ lệ thất
- nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam đơn
- vị là phần trăm theo đó chúng ta thấy
- được rằng nổi bật nhất ở khu vực nông
- thôn đó là tình trạng thiếu việc làm lên
- tới 9,3 phần trăm Và Hiện nay đang có xu
- hướng giảm Tuy
- Anh vẫn đang ở mức cao và ở thành thị
- nổi bật là tình trạng thất nghiệp lên
- đến 5 phẩy 3 phần trăm và Năm 2018 là
- 3,1 phần trăm vì vậy chúng ta kết luận
- được rằng tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta
- đang ở mức cao nhất là khu vực thành thị
- và tỉ lệ chiếu việc của nước ta đang ở
- mức cao và đặc biệt là khu vực nông thôn
- quan sát vào biểu đồ tỷ lệ thất nghiệp ở
- thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn
- phần theo các vùng kinh tế năm 2018 đơn
- vị là phần trăm chúng ta sẽ thấy rõ hơn
- ở các vùng sản xuất nông nghiệp là chủ
- yếu như đồng bằng sông Cửu Long 2 Tây
- Nguyên chỉ có tỷ lệ thiếu việc làm ở khu
- vực nông thôn rất cao và những vùng có
- nhiều đô thị như Đông Nam Bộ duyên hải
- miền Trung Hải Đồng bằng sông Hồng có tỷ
- lệ thất nghiệp ở mức cao
- vì vậy chúng ta khẳng định răng việc làm
- là vấn đề kinh tế xã hội đang diễn ra
- rất gay gắt ở nước ta vậy thì chúng ta
- cùng sang phần tiếp theo bê hướng giải
- quyết theo em những giải pháp nào màng
- tính đúng đắn để chúng ta giải quyết vấn
- đề Việt Nam chúc mừng các em đâu có câu
- trả lời chính xác Những phương hướng
- chính trong vấn đề giải quyết việc làm ở
- nước ta thứ nhất phân bố lại dân cư và
- nguồn lao động giúp chúng ta cải thiện
- được sự chênh lệch về dân cư và nguồn
- lao động giữa các vùng thứ ba là đa dạng
- hóa các hoạt động sản xuất nhất là thứ
- ba là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
- và đặc biệt chú trọng thích đáng đến sự
- phát triển của ngành công nghiệp và dịch
- vụ thứ tư
- để tăng cường hợp tác liên kết nhằm thu
- hút vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt mở
- rộng sản xuất của hàng xuất khẩu thứ năm
- mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào
- tạo các cấp các ngành nghề nâng cao chất
- lượng nguồn lao động và cuối cùng đó là
- đẩy mạnh xuất khẩu lao động vừa giúp
- giải quyết một phần vấn đề việc làm vừa
- giúp nâng cao thu nhập của lao động nước
- ta như vậy Ngày hôm nay chúng ta đã tìm
- hiểu xong về vấn đề lao động và việc làm
- các em Hãy rèn luyện thêm ở phần luyện
- tập nhé Cảm ơn các em đã chú ý lắng nghe
- hẹn gặp lại các em trong các bài giảng
- tiếp theo của org.vn
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây