Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Từ đồng nghĩa là những từ như thế nào?
Dòng nào sau đây nêu đúng và đủ nhất cách thức sử dụng từ đồng nghĩa?
Tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông bằng cách ghép:
Từ trông trong bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: "nhìn để nhận biết".
Ngoài nghĩa "nhìn để nhận biết ra", từ "trông" còn có nghĩa là:
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
- Mong
Phân loại các từ sau với những nghĩa tương ứng:
- trông chờ
- trông mong
- trông ngóng
- trông coi
- trông nom
Trông là coi sóc
Trông là mong
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
So sánh nghĩa của từ "quả" và "trái" trong các câu trên bằng cách ghép:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Từ in đậm trong câu sau được gọi là gì?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Từ đồng nghĩa trong câu trên có đặc điểm gì?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Từ đồng nghĩa trong câu trên có điểm gì khác nhau?
Từ đồng nghĩa có mấy loại?
Xác định các loại từ đồng nghĩa bằng cách nối:
Thành ngữ nào sau đây đồng nghĩa với từ "bội bạc"?
Dòng nào sau đây tập hợp những nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn?
Xếp các từ sau vào nhóm từ đồng nghĩa với các từ cho trước:
- kinh hoàng
- chiêm ngưỡng
- nguy kịch
- nguy nan
- buồn rầu
- hoảng hốt
- buồn bã
- sầu thảm
- hoảng sợ
- sầu não
- nguy khốn
- quan sát
- hãi hùng
- nguy hiểm
- ngắm nghía
Buồn
Sợ
Nguy
Nhìn
Ghép các từ đồng nghĩa với nhau:
Nối các từ đồng nghĩa với nhau:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nét nghĩa: nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ nào dưới đây?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Công việc đã hoàn thành .
2. Con bé nói năng .
3. Đôi chân Nam đi bóng rất .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Ghép các từ với sắc thái biểu đạt cho hợp lí:
Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ in đậm trong câu: "Chiếc ô tô bị chết máy."?
Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu:
Tàu vào cảng ... than.
Em bé đang ... cơm.
Ghép các từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau:
Nối các từ địa phương với từ toàn dân tương đương về nghĩa:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền vào từ đồng nghĩa có thể thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn từ đồng nghĩa có thể thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
1. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- ca thán
- ca ngợi
- từ bỏ
2. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- mắng
- trách
- cười
3. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
- mất
- rời
- ngủ
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm sau bằng cách nối:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm sau bằng cách nối:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm sau bằng cách nối:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm sau bằng cách ghép:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng (thành quả / thành tích) của công cuộc đổi mới hôm nay.
2. Trường ta đã lập nhiều (thành quả / thành tích) để chào mừng ngày Quốc Khánh mồng 2 tháng 9.
3. Bọn địch (ngoan cố / ngoan cường) chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
4. Ông đã (ngoan cố / ngoan cường) giữ vững khí tiết cách mạng.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Lao động là (nhiệm vụ / nghĩa vụ) thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
2. Thầy hiệu trưởng đã giao (nhiệm vụ / nghĩa vụ) cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
3. Em Thúy luôn luôn (bảo vệ / giữ gìn) quần áo sạch sẽ.
4. (Bảo vệ / Giữ gìn) Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Chọn từ đồng nghĩa với từ in đậm điền vào chỗ trống:
1. Lễ mít tinh khai mạc lúc 8 giờ sáng.
- bắt đầu
- khai thác
2. Dế Mèn mắc sai lầm vì quá kiêu căng.
- kiêu ngạo
- kiêu hãnh
3. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
- nhếch nhác
- lười nhác
4. Đề nghị cấp trên liên hệ với huyện xin cung ứng thêm rau tươi.
- Kính mong
- Đề bạt
Trong các cặp câu sau, có câu có thể điền được hai từ, có câu chỉ có thể điền một từ.
Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng.
- Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già.
- Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành.
Điền các từ thích hợp điền vào từng cặp câu dưới đây:
1. đối xử, đối đãi
- Nó
- đối xử
- đối xử / đối đãi
- đối đãi
- Mọi người đều bất bình trước cách
- đối đãi
- đối xử / đối đãi
- đối xử
2. trọng đại, to lớn
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa
- to lớn
- trọng đại / to lớn
- trọng đại
- Ông ta thân hình
- to lớn / trọng đại
- to lớn
- trọng đại
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Nam là cậu bé có học lực .
2. Tôi không ngờ anh lại làm cái việc ấy.
3. Chất độc màu da cam do giặc Mĩ gây ra đã để lại những nặng nề cho nhân dân Việt Nam.
4. Nhờ sự chăm chỉ và nỗ lực của bản thân mà Lan đã đạt được cao trong học tập.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Phân loại các từ chỉ trẻ em sau vào các nhóm tương ứng:
- con trẻ
- trẻ thơ
- trẻ
- trẻ con
- thiếu niên
- nhãi ranh
- ranh con
- nhóc con
- thiếu nhi
- trẻ ranh
- nhi đồng
Không rõ sắc thái
Sắc thái coi thường
Sắc thái coi trọng
Gạch dưới những từ đồng nghĩa với từ "Tổ quốc" trong đoạn sau:
1. Thái bình nên gắng sức
Non nước mấy ngàn thu.
2. Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
3. Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở.
Chữa các từ dùng sai trong các câu sau:
1. Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
2. Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không biết giúp đỡ bao che cho người khác.
Chữa các từ dùng sai trong các câu sau:
1. Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
2. Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Điền vào chỗ trống từ đồng nghĩa có thể thay thế được cho từ in đậm:
1. Học sinh phải có nghĩa vụ () học tập chăm ngoan.
2. Trông nó làm thật chướng mắt ().
3. Lòng mẹ bao la () như biển cả.
4. Học tập chăm chỉ sẽ đạt kết quả () cao.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1. Suy nghĩ , rành mạch sẽ khiến hành động dễ dàng hơn.
2. Bác Hồ là tấm gương sáng về đức tính .
3. Câu chuyện ấy thật , nhàm chán.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Gạch chân dưới từ dùng sai và sửa lại cho đúng:
1. Cuộc họp sẽ được khai giảng vào lúc 8 giờ sáng nay.
2. Chiếc áo xanh là trang bị của thanh niên tình nguyện.
3. Bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư" của Lí Bạch đã vẽ nên bức tranh phong thủy tuyệt đẹp.
4. Nếu bạn cứ chây lười trong học tập thì hệ quả sẽ khó lường.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vẩy xám hoa đen lốm đốm. Những con mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vảy. Những con tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
(Thi Sảnh)
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây