Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Trắc nghiệm - Đề số 2 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Chọn tiếng bắt đầu bằng r, gi hoặc d phù hợp với các giải nghĩa sau.
- Dụng cụ được làm thành tờ để viết, vẽ, in ấn hoặc gói bọc, lau chùi: .
- Đất trồng trọt ở ngoài đồng, xung quanh thường có bờ: .
- Toàn bộ nói chung những nét đặc trưng của một người nhìn qua bên ngoài như thân hình, cử chỉ, điệu bộ,...: .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Từ nào sau đây viết sai chính tả?
Điền uyên hoặc ương vào chỗ trống.
Thuyên và Đồng rời quê đi làm đã mấy năm. Một hôm, hai anh rủ nhau đi chơi thật xa, nhưng đến giữa trưa thì lạc mất đ về. Hai người phải ghé vào cái quán gần đấy để hỏi đ, luôn tiện ăn cho đỡ đói. Cùng ăn trong quán ấy có ba thanh niên. Họ ch trò luôn miệng. Bầu không khí trong quán vui vẻ lạ th.
(Giọng quê hương, Thanh Tịnh)
Nối hai cột với nhau để tạo từ đúng.
Chọn 3 từ viết đúng trong các từ sau.
Chọn 2 tiếng có thể kết hợp với từ "dáng" để tạo từ có nghĩa.
Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
dinh ưỡng | ây bột |
áng sinh | ánh ương |
Điền ong hoặc oong vào chỗ trống.
x nồi | m đợi |
Điền tiếng chứa vần ong hoặc vần ông vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau.
Ở tận sông em có biết
Quê hương anh cũng có
Anh mãi gọi với tha thiết:
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông!
(Vàm Cỏ Đông, Hoài Vũ)
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền tiếng chứa vần uông hoặc vần ương vào chỗ trống.
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình trang trải đêm ngày.
(Vàm Cỏ Đông, Hoài Vũ)
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền it hoặc uyt vào chỗ trống.
- im thin th
- quả q
- xe b
Điền tiếng chứa vần iêm hoặc vần iên vào chỗ trống.
Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hậu:
- Nào, bác cháu ta lên đường!
(Người liên lạc nhỏ, Tô Hoài)
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền au hoặc âu vào chỗ trống.
cỏ l | n ăn |
r ngót | đấu th |
Bấm chọn tiếng trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn.
Ông đào hũ (bạt, bạc) lên, đưa cho con và bảo:
- Nếu con (nười, lười) biếng, dù cha cho con một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc (tiên, tiêu) không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
(Hũ bạc của người cha, Truyện cổ tích Chăm)
Bấm chọn tiếng trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn sau.
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách (treo, cheo) một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà (rà, già) làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng (che, tre), vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và (triêng, chiêng) trống dùng khi cúng tế.
(Nhà rông ở Tây Nguyên, Nguyễn Văn Huy)
Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
Kéo thả các tiếng sau vào nhóm thích hợp.
Tiếng ghép được với tiếng "chông" để tạo từ có nghĩa
Tiếng ghép được với tiếng "trông" để tạo từ có nghĩa
Trong những từ sau, từ nào viết đúng chính tả? (Chọn 2 đáp án)
Điền ăc hoặc ac vào chỗ trống.
tóc b | canh g |
m áo | vằng v |
Điền ăn hoặc ăt vào chỗ trống.
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ c gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Tiếng còi ô tô xin đường gay g. Tiếng còi tàu hỏa thét lên và tiếng bánh sắt l trên đường ray ầm ầm.
(Âm thanh thành phố, Tô Ngọc Hiến)