Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Giới thiệu về liên kết hoá học SVIP
Cho mô hình cấu tạo của các phân tử sau:
Hãy cho biết, chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hoá trị?
1. Potassium chloride: .
2. Hydro chloride: .
3. Sodium oxide: .
4. Oxygen: .
Kết quả thử nghiệm tính chất của hai chất A và B được trình bày ở bảng bên. Dựa vào bảng hãy cho biết, chất nào là chất cộng hoá trị, chất nào là chất ion?
Tính chất | Chất A | Chất B |
Thể (25oC) | Rắn | Lỏng |
Nhiệt độ sôi (oC) | 1500 | 64,7 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 770 | -97,6 |
Khả năng dẫn điện của dung dịch | Có | Không |
- Chất A là .
- Chất B là .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Khi bơm bóng bay hoặc khinh khí cầu, người ta thường sử dụng khí helium thay cho khí hydrogen. Nguyên nhân của việc làm này là khí helium
Ghép nối từ/cụm từ còn thiếu vào trong những phát biểu sau:
1. Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng bền vững, khó bị biến đổi hoá học.
2. Lớp electron ngoài cùng của chúng chứa (trừ helium chứa ).
3. Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách các electron.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho các chất cộng hoá trị sau: oxygen, đường ăn, carbonic, nước, ethanol. Ở điều kiện thường, các chất trên tồn tại ở thể nào?
1. Oxygen: .
2. Đường ăn: .
3. Carbonic: .
4. Nước: .
5. Ethanol: .
Cho mô hình cấu tạo phân tử methane:
Biết rằng methane là hợp chất cộng hoá trị, được tạo bởi 4 nguyên tử hydrogen liên kết với 1 nguyên tử carbon. Ghép nối từ còn thiếu để hoàn thành phát biểu sau:
"Để hình thành liên kết trong phân tử khí methane, nguyên tử carbon góp , mỗi nguyên tử hydrogen góp . Như vậy, giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử hydrogen có . Xung quanh nguyên tử carbon có . Vì phân tử methane được tạo thành bởi các , nên methane được gọi là .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền thông tin còn trống vào trong các nhận định sau:
- Phân loại theo cách thức liên kết trong phân tử, sodium chloride là hợp chất , còn nước là hợp chất .
- Ở điều kiện thường, sodium chloride tồn tại ở thể , còn nước tồn tại ở thể do hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy hợp chất cộng hoá trị.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Ghép nối từ/cụm từ còn thiếu vào trong phát biểu sau:
Nguyên tử K kết hợp với nguyên tử Cl để tạo thành phân tử potassium chloride. Để hình thành phân tử này, nguyên tử K đã để tạo thành kí hiệu là , còn nguyên tử Cl từ nguyên tử K để tạo thành kí hiệu là . Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau để hình thành trong phân tử potassium chloride, do đó phân tử này là . Ở điều kiện thường, potassium chloride tồn tại ở .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Ghép nối những thông tin còn trống vào trong nhận định sau:
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg và O lần lượt là 2 và 6. Khi Mg kết hợp với O để tạo thành phân tử magnesium oxide, nguyên tử Mg để tạo thành ion mang , kí hiệu là , còn nguyên tử O để tạo thành ion mang , kí hiệu là .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây