Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tóm tắt lý thuyết (phần 2) SVIP
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (tiếp theo)
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
- Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
Đai nhiệt đới gió mùa | Đai nhiệt đới gió mùa trên núi | Đai ôn đới núi cao | |
Giới hạn | Miền Bắc: độ cao trung bình dưới 600 - 700m Miền Nam: lên đến độ cao 900 - 1000m |
Miền Bắc: từ 600 - 700m đến 2600m |
Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) |
Khí hậu |
Nhiệt đới biểu hiện rõ rệt. Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi |
Mát mẻ, không có tháng nào trên 25oC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng | Có tính chất khí hậu ôn đới. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC |
Đất |
Đất đồng bằng: chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên của cả nước. Gồm các nhóm: đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát... Đất vùng đồi núi thấp: chiếm gần 60% diện tích đất cả nước, chủ yếu là nhóm đất faralit |
Từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m: đất feralit có mùn Trên 1600 - 1700m: hình thành đất mùn |
Chủ yếu là đất mùn thô |
Sinh vật |
Gồm các hệ sinh thái nhiệt đới: + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng, giới động vật nhiệt đới đa dạng. + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô... |
Từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m: hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Xuất hiện các loài cận nhiệt phương Bắc và các loài thú có lông dày. Trên 1600 - 1700m: rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. Rêu, địa y phủ kín thân cây. Xuất hiện các loại cây ôn đới. |
Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam |
4. Các miền địa lí tự nhiên
Bảng: So sánh các miền địa lí tự nhiên
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | |
Phạm vi | Nằm ở tả ngạn sông Hồng | Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã | Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam |
Khí hậu | Nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh | Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc giảm sút, tính nhiệt đới tăng dần. | Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, tính phân mùa rõ rệt |
Địa hình |
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế |
+ Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông, dải đồng bằng thu hẹp. + Địa hình núi cao với đủ 3 đai cao. + Địa hình núi chiếm ưu thế, nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo... |
+ Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp: gồm các khối núi cổ, sơn nguyên, cao nguyên. Đồng bằng châu thổ và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. + Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh. |
Tài nguyên |
+ Giàu tài nguyên khoáng sản: than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, dầu khí... |
+ Rừng (Nghệ An, Hà Tĩnh) + Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit vật liệu xây dựng... + Tài nguyên biển |
+ Khoáng sản: dầu khí và bôxit + Rừng ngập mặn ven biển + Tài nguyên biển |
Đánh giá | + Thuận lợi: phát triển nông nghiệp với cơ cấu đa dạng. + Phát triển công nghiệp khai khoáng + Khó khăn: sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, sông ngòi, thời tiết diễn biến thất thường. |
+ Thuận lợi phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông - lâm kết hợp. + Khó khăn: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán... |
+ Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. + Phát triển kinh tế biển + Khó khăn: xói mòn, rửa trôi đất, ngập lụt ở đồng bằng, thiếu nước vào mùa khô |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây